n NaOH = 0,01 . 1,2 = 0,012(mol)
n H2SO4 = 0,1 . 0,4 = 0,04(mol)
n HCl = 0,2 . 0,4 = 0,08 (mol)
n NaOH = 0,01 . 1,2 = 0,012(mol)
n H2SO4 = 0,1 . 0,4 = 0,04(mol)
n HCl = 0,2 . 0,4 = 0,08 (mol)
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Có 200ml dung dịch HCl 0,2M
a. Để trung hòa dung dịch axit này cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M . Tính nồng độ mol của muối sinh ra
b. trung hòa dung dịch axit trên bằng dung dịch Ca(OH)2 5% . Tính m dung dịch Ca(OH)2 cần dùng và C% của muối sau phản ứng ( giat thiết D của dung dịch HCl là 1g/mol )
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt trong các trường hợp sau:
a. Dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH (không dùng thêm hóa chất).
b. Dung dịch K2CO3 và dung dịch HCl (không dùng thêm hóa chất).
c. Dung dịch KOH 0,1M và dung dịch Ba(OH)2 0,1M (chỉ dùng thêm dung dịch HCl và phenolphtalein).
1) Nung 12 gam CaCO3 nguyên chất sau một thời gian còn lại 7,6gam chất rắn A .
a) Xác định thành phần trăm khối lượng các chất trong A
b) Hoà tan hoàn toàn A trong dd HCl dư , cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dung dịch B . Tính nồng độ mol của các chất trong dd B ( giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cho 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam gam bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
a,Tính số gam chất rắn A
b, Tính nồng độ mol các muối trong dd B
c,Hòa tan chất rắn A bằng HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít khí màu nâu thoát ra(đktc)?
Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,15 mol NaOH và 0,175 mol Ba(OH)2 cần dùng vừa đủ 2 lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl aM và H2SO4 0,1M. Giá trị của a là
Trộn một dung dịch có hòa tan 0.2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , thu được kết tủa và dung dịch X. Nung kết tủa đến lượng không đổi
a. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
b. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch
Hòa tan hoàn toàn 0,84 g Fe vào 400ml dung AgNO3 0,1M. Sau phản ứng kết thúc thu được m g chất rắn và dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch X.
b) Tính giá trị của m.