Ca3(PO4)2
M = 40 x 3 + ( 31 + 16 x 4 ) x 2 = 310 (đvc)
C(PO4)
=> PTK = 40 + ( 31 + 16 × 4 ) = 135 đvC
Ca3(PO4)2
M = 40 x 3 + ( 31 + 16 x 4 ) x 2 = 310 (đvc)
C(PO4)
=> PTK = 40 + ( 31 + 16 × 4 ) = 135 đvC
Hợp chất tạo bởi nguyên tố X (hóa trị III) và oxi có PTK là 160. X là nguyên tố nào sau đây?
Mẫu quặng apatit ( chứa canxi photphat ) có công thức hoá học là Ca3(PO4)2. Hãy xác định :
a) Khối lượng mol phân tử của canxi photphat
b) Thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) các nguyên tố trong hợp chất
Hòa tan hoàn toàn 5,5g hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCL 14,6% thu được 4,48l khí Hiđro ( đo ở đktc )
a) Tính thành % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 8,1gam AI tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL
A) hoàn thành phương trình hóa học
B)Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc)
C)Tính khối lượng AICI3 tạo thành.
Lập công thức hóa học của các hợp chất sau. Tính PTK của các CTHH:
N (V) và O (II)
Ca (II) và nhóm OH (I)
S (IV) và O
Mg (II) và CO3 (II)
Ba (II) và Cl (I)
TÌm công thức phân tử của:
a. 75 %C, 25%H.Biết PTK=16 đvc
b.52.17%K,8.7 %C, còn lại là O.Biết PTK=138 đvc
c.70%Fe; 30%O.Biết PTK= 160 đvc
d.Hợp chatas A có thành phần về khối lượng nguyên tố như sau: 53.333% C ; 15.55 %H: 31.112 %N.Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối phân tử của A nặng gấp 22.5 lần phân tử H
Cho 16,6 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,12l khí ( đktc)
a)Viết pthh
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu.
Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 3,36l khí ( đktc )
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO bằng 150ml dd HCL 2M vừa đủ
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu