3. xác định nồng độ % của dung dịch h2so4 thu được khi hòa tan 3,36 l so3 ở đkc trong 740,4 h20
Câu 3: Cho 8 MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M.
a/ Tính thể tích dung dịch HCl phản ứng.
b/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể.
c/ Cho V lít dd NaOH 1M vào dd thu được ở trên. Tính V và khối lượng kết
tủa sinh ra sau phản ứng.
Người ta trung hòa 200ml hỗn hợp dung dịch 2 axit HNO3 và HCl bằng 150ml dung dịch KOH 2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 27,65g hỗn hợp 2 muối khan. Xác định nồng độ mol của mỗi axit trong hỗn hợp đầu.
12. hòa tan 15,5g na2o vào nước tạo thành 0,5l dung dịch
a) tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b) tính thể tích dung dịch h2so4 20% ( d= 1,24 g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch trên
c) tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 6,9g Na vào 224g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Cho 8g SO3 tác dụng hết với 92ml H2O thu được dung dịch A. Cho 6,2g Na2O hòa tan hết vào 93,8 ml H2O thu được dung dịch B. (khối lượng riêng của H2O là 1g/ml). Trộn nửa dung dịch A với nửa dung dịch B thu được 100ml dung dịch C.
a) Tính C% của dung dịch A và dung dịch B
b) Tính CM của dung dịch C.
2. xác định dung dịch h2so4 61,2% để khi hòa tan vào đó 40g so3 thì thu được dung dịch h2so4 73,5% biết rằng phản ứng xảy ra theo sơ đồ:
so3+h20->h2so4
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là