1)mNaSO4=M.n=3.119=357g
2)nCO2 =V/22.4=3.36/22.4=0.15mol
m=M.n=0.15.44=6.6g
\(\begin{array}{l} 1)\\ m_{Na_2SO_4}=3\times 142=426\ (g)\\ 2)\\ n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\ (mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=0,15\times 44=6,6\ (g)\end{array}\)
1)mNaSO4=M.n=3.119=357g
2)nCO2 =V/22.4=3.36/22.4=0.15mol
m=M.n=0.15.44=6.6g
\(\begin{array}{l} 1)\\ m_{Na_2SO_4}=3\times 142=426\ (g)\\ 2)\\ n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\ (mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=0,15\times 44=6,6\ (g)\end{array}\)
a)Tính khối lượng của 0,15 mol O2
b)Tính khối lượng của 0,4 mol NaOH
c)tính khối lượng của 1,68 lít CO2
Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Fe người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau
TN1: Cho 10 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loạn dư thu được 8,96 lít khí H2 ở(Dktc)
TN2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (Dktc)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,3 mol SO3 và 5,6 lit HCl
b) Tính thể tích của hỗn hộp gồm 0,15 mol Co2 và 16g SO2
cho 32g(III) oxit tác dụng với 6,72 lít CO(đktc). Thu được sắt kim loại và khí CO2 a)viết phương trình phản ứng b)chất nào dư sau phản ứng c)tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
Dẫn 1,68 lít khí CO2 (dktc) vào 200 gam dung dịch NaOH a% thu được dung dịch A chỉ chứa Na2CO3. Xác định C% Na2CO3 trong dung dịch A và tinh a
tính khối lượng của Na2SO4 có chứa 2,3g Na
ch hỗn hợp X gồm : 22g khí CO2; 6,4 g khí SO2 và 16 g khí O2. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong X
Hòa tan hoàn toàn kim loại Mg trong dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được MgCl2 và 4.48 lít khí ở đktc. Tính khôí lượng Mg tham gia? Tính khối lượng HCl tham gia? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành?
4. Cho kim loại sắt tác dụng với axit HCl thu được sắt (II) clorua và khí H2 a/ Tính khối lượng sắt và khối lượng axit biết thể tích hidro bằng 3,36 lít (đktc). b/ Tính khối lượng sắt clorua (FeCl2) tạo thành