1. 2 loại giao tử Ab, ab
2. 4 loại giao tử ABD, AbD, aBD, abD
3. 2 loại giao tử aBd, abd
4. 8 loại giao tử ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd
5. 2 loại giao tử ABD, ABd
1. 2 loại giao tử Ab, ab
2. 4 loại giao tử ABD, AbD, aBD, abD
3. 2 loại giao tử aBd, abd
4. 8 loại giao tử ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd
5. 2 loại giao tử ABD, ABd
Ở một loài thực vật tình trạng màu sắc do ai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ cho một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng tuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
1. AAbb + AaBb 2. AAbb + AaBB 3. aaBB + AaBb 4. AAbb + AABb 5. aaBb + AaBB + AaBB 6 Aabb + AABb
Đáp án đúng là :
A. 1,2,4
B. 2,4,5,6
C. 1,2,3,5
D. 3,4,6
Bài 13:
Khi lai giữa chuột lông quăn, ngắn với chuột lông thẳng, dài nhận được F1 đều là chuột lông quăn, dài. Đem F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn.F2 xuất hiện 4 kiểu hình theo tỉ lệ:
-37.5% chuột long quăn, ngắn.
-37.5% chuột lông thẳng, dài
-12.5% chuột lông quăn, dài
-12.5% chuột lông thẳng, ngắn .
Biết mỗi tính trạng do 1 gen trên nhiễm sắc thể thường điều khiển
1.Phép lai tuân theo quy luật nào?
2.Xác định kiểu gen của P và tỉ lệ các loại giao tử F1
lai 2 cây lệch bội có kiểu gen là Bbb.bbb1 biết rằng B: quả tròn, b:qua bầu, b1: quả dài hãy xd số kiểu tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ, tính tỉ lệ xuất hiện của kiểu gen B,b của f1
1 phân tử ADN gồm có 4 gen có tổng số là 10.000 nu . Số lượng nu của từng gen lần lượt theo tỉ lệ 1:2:3:4
a) Tính chiều dài của từng gen
b) Trên mạch 1 của từng gen ngắn nhất có tỉ lệ A:T:G:X=1:2:3:4 .Tính số lượng từng loại nu trên từng mạch đơn của cả gen
c) Gen dài nhất có 4900 liên kết hiđro .Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen dài nhất
Câu 1. Đậu Hà Lan hạt vàng (Bb) lai với hạt xanh (bb) cho kết quả
A. 75% đỏ: 25% vàng. B. 50% đỏ: 50% vàng.
C. 25% đỏ: 75% vàng. D. 100% đỏ.
Câu 2. Ở cà chua: gen R quy định màu quả đỏ trội, gen r quy định quả vàng. Nếu lai cà chua
quả đỏ với nhau, thì được kết quả
A. 1 RR: 1 Rr. B. 1RR: 2Rr: 1rr.
C. 3R-: 1rr. D. 100%RR hay 1RR: 1Rr hoặc 1RR:2Rr:1rr.
Câu 3. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp
với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ. D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Câu 4. Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 81 . B. 64. C. 16 . D. 8.
Câu 5. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng,
bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp, hoa
đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2
A. 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
B. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
C. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
D. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
Câu 6. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm
1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
Câu 7. Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng
-trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x aaBB.
Câu 8. Trường hợp các gen không alen (không tương ứng) khi cùng hiện diện trong một
kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 9. Trường hợp một gen (trội hoặc lặn) làm cho một gen khác(không alen) không biểu
hiện kiểu hình là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 10. Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng
đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng
các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối
của quy luật
A. tương tác át chế. C. tương tác bổ trợ.
B. tương tác cộng gộp. D. phân tính.
Câu 11. Gen đa hiệu là hiện tượng
A. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
B. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
Cho 2 giống chuột thuần chủng lông dài và lông ngắn giao phối với nhau. F1 thu được toàn chuột lông dài.
a) Xác định kiểu gen ở F1
b) Đem chuột lai F1 giao phối với chuottj lông ngắn. Xcas định tỉ lệ phân tính ở F2
BA.Ở 1 loài thực vật xét hai cặp gen trên hai cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả hai gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb+Aabb
A. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
B. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng
C. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng
D. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng
Một gen có A = 450 , trên mạch 1 của gen có A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4 . Gen này phiên mã tổng hợp nên các phân tử mARN mtcc 7500 rN .
a> Tính số nu từng loại của mỗi mạch
b> Mỗi phân tử ARN con sinh ra có rX = 450 , tính số rN mỗi loại
Bài 15:
Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ sau:
-54% cây quả tròn, ngọt
-21% cây quả tròn, chua
-21% cây quả bầu dục, ngọt
-4% cây quả bầu dục, chua
Biết mõi cặp tính trạng được qui định bởi 1 gen.Qúa trình giảm phân sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn, hoạt động của nhiễm sắc thể giống nhau.
1.Biện luận, xác định kiểu gen của P và F1
2.Tính tỉ lệ các loại giao tử của F1