+ P: Bbb x bbb1
- Bbb cho 6 giao tử với tỷ lệ: 1B : 2b : 2Bb : 1bb
- bbb1 cho 6 giao tử với tỷ lệ: 1b1 : 2b : 1bb : 2bb1
- Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 6 x 6 = 36 tổ hợp
+ Em xem lại ý tính tỷ lệ xuất hiện của KG nào nha!
+ P: Bbb x bbb1
- Bbb cho 6 giao tử với tỷ lệ: 1B : 2b : 2Bb : 1bb
- bbb1 cho 6 giao tử với tỷ lệ: 1b1 : 2b : 1bb : 2bb1
- Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 6 x 6 = 36 tổ hợp
+ Em xem lại ý tính tỷ lệ xuất hiện của KG nào nha!
Bài 15:
Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ sau:
-54% cây quả tròn, ngọt
-21% cây quả tròn, chua
-21% cây quả bầu dục, ngọt
-4% cây quả bầu dục, chua
Biết mõi cặp tính trạng được qui định bởi 1 gen.Qúa trình giảm phân sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn, hoạt động của nhiễm sắc thể giống nhau.
1.Biện luận, xác định kiểu gen của P và F1
2.Tính tỉ lệ các loại giao tử của F1
Bài 16:
Ở loài ruồi giấm.Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng đời F1 chỉ xuất hiện loại kiều hình thân xám, cánh dài.Tiếp tục cho F1 giao phối. Đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ:
70.5% thân xám, cánh dài
20.5% thân đen,cánh cụt
4.5% thân xám, cánh cụt
4.5% thân đen, cánh dài
Biết mỗi gen quy định một tính trạng thường
Xác địng kiểu gen của P và tỉ lệ các giao tử của F1
Bài 13:
Khi lai giữa chuột lông quăn, ngắn với chuột lông thẳng, dài nhận được F1 đều là chuột lông quăn, dài. Đem F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn.F2 xuất hiện 4 kiểu hình theo tỉ lệ:
-37.5% chuột long quăn, ngắn.
-37.5% chuột lông thẳng, dài
-12.5% chuột lông quăn, dài
-12.5% chuột lông thẳng, ngắn .
Biết mỗi tính trạng do 1 gen trên nhiễm sắc thể thường điều khiển
1.Phép lai tuân theo quy luật nào?
2.Xác định kiểu gen của P và tỉ lệ các loại giao tử F1
Bài 17:
Đem lai giữa cây hoa kép, màu đỏ với cây hoa đơn, màu vàng thu được F1 toàn cây hoa kép, màu đỏ.Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 xuất hiện 15000 cây loại kiểu hình. Trong đó có 1350 cây hoa kép, màu vàng. Biết mỗi gen quy định ,một tính trạng.
1.Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai
2. Xác định kiểu gen của P và tỉ lệ các loại giao tử của F1
Cho 2 giống chuột thuần chủng lông dài và lông ngắn giao phối với nhau. F1 thu được toàn chuột lông dài.
a) Xác định kiểu gen ở F1
b) Đem chuột lai F1 giao phối với chuottj lông ngắn. Xcas định tỉ lệ phân tính ở F2
ở cà chua : gen A qả đỏ a qả vàng
gen B qả tròn b qả bầu dục
cho cà chua qả đỏ , tròn dị hợp tử về 2 cặp gen lai phân tích . hãy viế sơ đồ lai,tỉ lệ kiểu hình , kiểu gen của các cây con
giúp mk vs mai mk thi r
Bài 20
Đem lại F1 có kiểu hình hoa trắng, hạt phấn tròn với 1 cây khác chưa biết kiểu gen . Kết quả F2 xuất hiện 4 kiểu hình với số liện sau :
4250 cây hoa trắng hạt phấn tròn
3240 cây hoa tím, hạt phấn tròn
1745 cây hoa tím , hạt phấn dài
750 cây hoa trắng , hạt phấn dài
Biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Tính trạng hoa trắng trội hoàn toàn so với hóa tím .
1. Xác định kiểu gen F1. Tần số hoán vị gen của F1.
2.Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F2 .
Ở bắp tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng
a) Cho 2 cấy bắp hạt vàng đều có kiểu gen dị hợp lai với nhau. Xác định tỉ lệ phân tính thu được F1
b) Nếu đem lai các hạt trắng với nhau thì ở đời con cây hạt trắng chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu?
Bài 18:
Khi lai cây lá rộng, ko có lông tơ với cây lá hẹp có lông tơ. Người ta thu dc F1 toàn cây lá rộng, có lông tơ. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau. F2 xuất hiện 4 kiểu hình với số liệu như sau:
5064 lá rộng có lông tơ
2436 lá rộng, không có lông tơ
2436 lá hẹp, có lông tơ
64 lá hẹp ,không có lông tơ
Biết mỗi gen qui định một tính trạng
1.Biện luận xác định một kiểu gen của P và F1. Tần số hoán vị gen của F1
2. Cho F1 lai phân tích. Xác định tỉ lệ kiểu hình của Fb