Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 7,2 (gam) Mg và 6,5 (gam) Zn vào axit HCl thì thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m (gam) muối khan. Tìm giá trị của m.
m = 7,2 (gam).
m = 13,7 (gam).
m = 6,5 (gam).
m = 42,1 (gam).
Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là ?
B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau
a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A1. Hòa tan 1,42g hỗn hợp kim loại Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,8g 1 oxit màu đen
a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b) Cho B tác dụng với 0,672 lít khí clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào nước ta được dung dịch D cho dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa E . tính khối lượng của E
Bài 1: Hòa tan hết 7,2 gam A(ll) bằng dung dịch HCl vừa đủ để thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a. Xác định A
b. Tính khối lượng HCl cần dùng
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch có chứa 12,25 gam axit H2SO4 thu được 0,2 gam khí hiđro và muối kẽm sunfat (ZnSO4).
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng muối ZnSO4 thu được. Biết sau phản ứng còn dư 20% lượng axit.
Hòa tan hoàn toàn 6.5 gam Zn vào dung dịch HCl ta thu được muối ZnCl2 và thấy có khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được qua 6 gam CuO đun nóng, sau phản ứng thu được 5.2 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
Cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 9,8%, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng 474 gam( dung dịch A). Tính C% các chất tan trong dung dịch A.
Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại ( chưa rõ hóa trị của kim loại ) vào dung dịch chưa a gam HCl ( vừa đủ), phản ứng xong thu được 13,5g muối và nước. Xác định tên kim loại đem dùng. Tính giá trị a.