Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân trong một chu kì tính axit của các chất tăng dần.
Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân trong một chu kì tính axit của các chất tăng dần.
Tính bazơ của dãy các hiđroxit : NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào ?
A.Giảm dần.
B.Tăng dần
C.không đổi.
D.Vừa tăng vừa giảm.
Bốn nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố trên được ắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần như sau :
A.X, Y, Z, T
B.X, T, Y, Z
C.X, Z, Y, T
D.T, Z, Y, X
M là một nguyên tố nhóm VA, X là hợp chất của M với hiđrô, Y là oxit cao nhất của M. Đốt cháy một lượng X cần vừa đủ 10.24 g Oxi thu được 11,36 g Y. Tìm M
Lập phương trình phản ứng oxh-khử theo phương pháp thăng bằng e:
a. Al+ HNO3 --> Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
b. KHSO3 + KMnO4 + H2SO4 ---> K2SO4 + MnSO4 + H2O
c. FexOy + H2SO4---> Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O
d. CH3-C3 gạch CH + KMnO4+ KOH--> CH3-COOK +MnO2 + K2CO3+ H2O
e. NaOOC-COONa + NaMnO4 + NaHSO4----> CO2 + MnSO4+ Na2SO4+ H2O
cho 0,6 gam Na2o vào nước được 200ml dung dịch A
a, tính Cm(A)
b, trung hòa hết 200ml dd A cần bao nhiêu ml dd H2SO4 0,8M
c, dẫn 2,24 l CO2 vào dd A. Tính khối lượng muối tạo thành
Trong các phân tử nào sau đây, nitơ có hoá trị và trị tuyệt đối của số oxi hoá bằng nhau ?
A.N2
B.NH3
C.NH4Cl
D.HNO3
Cho 2 g hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd H2SO4 10% rồi cô cạn thì được 8,72 g hỗn hợp 2 muối khan. Xác định 2 kim loại
htan hoàn toàn 12,4g Na2O vào H2O để được 500ml dd A
a) Tính CM(A)
b) Tính khối lượng HCl 3,65%đủ để trung hòa hết 200ml dd A
c) Lấy V ml dd A cho hấp thụ hoàn toàn với 3,36l CO2 (đktc). Sau pư thu được 1g kết tủa. Tính V
nguyên tố R là phi kim trong bang hệ thống tuần hoàn .Tỉ lệ giuwax thành phần phần trăm nguyên tố R trong hợp chất ôxit cao nhất với thành phần phần trăm nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro là 20,25/34.a) Xác định nguyên tố R,b)cho 4,05g một kim loại M tác dụng hết với đơn chất R ở trên thì thu được 40,05g muối . xác định nguyên tố M.