Bạn gửi sang boxx toán nha
Bạn gửi sang boxx toán nha
Hoan thanh cac pthh sau :
a) \(c_nH_{2n-2}+?->CO_2+H_2O\)
b)\(HCl+CaCO_3->CaCl_2+H_2O+?\)
c)\(CH_4+O_2+H_2O->CO_2+H_2\)
d)\(Fe+H_2SO_4->Fe_2\left(SO4\right)_3+H_2O+NO\)
e)\(CH_3COOH+Fe_2O_3->\left(CH_3COOH\right)_3Fe+H_2O\)
f)\(C_nH_{2n+1}CHO+O_2->CO_2+H_2O\)
g)\(.....+CuO->......+H_2O\)
h)\(Fe_xO_y+CO->.....+....\)
1. Để đốt cháy 1 mol chất X cần 6,5 mol oxi, thu dc 4 mol CO2 và 5 mol H2O. Hãy xác định công thức phân tử của X
2. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất Y chứa các nguyên tố C, H, O thu dc 2,24 lít CO3 (đktc) và 1,8 gam nc. Bk 1 gam chất Y chiếm thể tích 2,68 lít (đktc) , xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của Y, bk rằng Y là 1 este
Hoàn thành ( viết sản phẩm và cân bằng) các phương trình phản ứng
1. MgCO3+HNO3----->
2. Al+H2SO4loãng ------>
3. FexOy+HCI------>
4.FexOy+CO-----> FeO+
5. Fe+ Cl2----_>
6. Cl2+NaOH-->
1. làm thế nào để bk dc 1 hợp chất có chứa nguyên tố C, H
2. khi đốt cháy chất X chỉ thu dc CO2 và SO4. Hỏi X có thể chứa các nguyên tố j?
3. Khi nung chất Y ta thu đc amoniac (NH3) , khí cacbonic và hơi nc. Vậy Y gồm những nguyên tố j?
cho 26,4g hỗn hợp D gồm kim loại X có hóa trị III và Y hóa trị II được chia làm 2 phần bằng nhau
phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi thì tạo ra thành hỗn hợp 2 oxit
phần 2: để hòa tan hoàn toàn kim loại X và Y cần dùng vừa đủ 200g dung dịch H2SO4 loãng( X,Y đều tác dụng với axit) tạo ra 15,66l H2 ở đktc
a. xác định thể tích của khí oxi đã phản ứng ở phần 1
b. xác định C% của dung dịch H2SO4 ở phần 2
c. trong hỗn hợp D số mol kim loại X bằng 4 lần số mol kim loại Y trong oxit của Y thì Y chiếm 60% khối lượng . tìm tên của kim loại X và Y
Hoàn thành các phương trình hoá hc theo sơ đồ phản ứng sau:
a. Na+H3PO4---------> Na3PO4+?
b. FexOy+CO----> Fe3O4+CO2
c. Fe3O4+HCI----> FeCl2+FeCl3+?
d. CxHyOz+O2----> CO2+H2O
Câu 1: Thu khí Oxi bằng cách đẩy nước là do
A Khí Oxi ít tan trong nước . B Khí hidro là khí nhẹ nhất.
C Khí hidro nặng hơn không khí .D Khí hidro tan trong nước.
Câu 2.Pư nào dưới đây là phản ứng hóa hợp
A. 2KClO 3 -> 2KCl + O 2 B. SO 3 +H 2 O - > H 2 SO 4
C. Fe 2 O 3 + 6HCl - >2FeCl 3 +3 H 2 O D. Fe 3 O 4 + 4H 2 > 3Fe + 4H 2 O
Câu 3: Trộn khí H 2 và khí O2 theo tỉ lệ Khối lượng nào sau đây sẽ tạo ra hỗn hợp nổ mạnh nhất
A. mH 2 : mO 2 = 2 : 2 B. mH 2 : mO 2 = 1 : 8
C. mH 2 : mO 2 = 1 : 1 D. mH 2 : mO 2 = 8 : 1
Câu 4: đốt hỗn hợp gồm 20m1 khí H 2 và 10ml khí O 2 . Khí nào còn dư sau pư?
A. H 2 dư B. O 2 dư C. 2 Khí vừa hết D. Ko xác định đc
Câu 5: số gam cần tác dụng hết với khí Oxi để cho 2,32 gam Oxít sắt từ là:
A. 56g B.28g C. 5,6g D. Đáp án khác
Câu 6.:Đốt 48g đồng bằng khí Oxi cho 48g đồng II O xít. Hiệu suất pư là:
A. 80% B. 95% C. 90% D. 85%
1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu dc 12,32 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O
a. Tính khối lượng hỗn hợp X
b. xác định tỉ khối của X so vs H2
2. Đặt 2 chiếc cốc thuỷ tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng = , lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào 2 cốc đó, rồi rót từ từ vào 2 cốc cùng 1 lượng dung dịch chứa b mol HCI. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng =
Cho Na: 23; Cl:35,5; Ca:40; O:16; Fe: 56; Al:27; C:12; Mg:24
Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:
A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g
Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi
Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
A. Photpho còn dư, oxi thiếu B. Photpho còn thiếu, oxi dư
C. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai
b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
A. 15,4 g B. 14,2 g C. 16 g D. Tất cả đều sai
Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:
1) SO2 ; 2) NO2 ; 3) Al2O3 ; 4) CO2 ; 5) N2O5 ; 6) Fe2O3 ; 7) CuO ; 8) P2O5 ; 9) CaO ; 10) SO3
a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10
b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?
E. 3, 6, 7, 9, 10 F. 3, 4, 5, 7, 9 G. 3, 6, 7, 9 H. Tất cả đều sai
Câu 5. Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O, CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5.
Những oxit axit là:
A. SO2, Li2O, CaO, MgO, NO B. Li2O, CaO, K2O
C. N2O5, NO, CO, P2O5, SO2 D. N2O5, SO2, P2O5
Câu 6. Trong các oxit sau đây: SO2, SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3. Dãy oxit bazo là:
A. SO3, CuO, Na2O, CO2 B. Na2O, Al2O3, CaO, CuO
C. SO2, Al2O3, Na2O, CuO D. Tất cả đều sai
Câu 7. Có một số công thức hoá học được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công thức sai?
1) CO, O3, Ca2O, Cu2O, Hg2O, NO 2) CO2, N2O5, CuO, Na2O, Cr2O3, Al2O3
3) N2O5, NO, P2O5, Fe2O3, Ag2O, K2O 4) MgO, PbO, FeO, SO2, SO4, N2O
5) ZnO, Fe3O4, NO2, SO3, H2O2, Li2O
A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5
Câu 8. Cho các oxit có công thức hoá học sau: CO2, CO, Mn2O7, P2O5, NO2, N2O5, CaO, Al2O3.
Dãy nào sau đây là dãy các oxit axit:
CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5 B. CO2, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5C. CO2, Mn2O7, SiO2, NO2, MnO2, CaO D. SiO2, Mn2O7, P2O5, N2O5, CaO
Câu 9. Những nhận xét nào sau đây đúng:
1) Không khí là một hỗn hợp chứa nhiều khí O, N, H....
2) Sự cháy là sự oxi hoá chậm có toả nhiệt và phát sáng
3) Thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có thể tích 22,4 lít
4) Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau
5) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đkc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít
5) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
6) Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí gồm N2, O2, CO2....
7) Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp hạ t0 của chất cháy xuống dưới t0 cháy.
A. 2, 4, 5, 6 B. 2, 3, 4, 6, 7 C. 4, 5, 6, 7 D. 4, 5, 6, 8
Câu 10. Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí. Mỗi người trong một ngày đem cần trung bình một thể tích oxi là: (Giả sử các thể tích khí đo ở đkc và thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí)
A. 0,82 m3 B. 0,91 m3 C. 0,95 m3 D. 0,84 m3
Câu 11. Hãy chỉ ra những phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá trong các phản ứng cho dưới đây:
1) 4H2 + Fe3O4 -> 3Fe + 4H2O 2) Na2O + H2O -> NaOH
3) 2H2 + O2 -> 2H2O 4) CO2 + 2Mg -> 2MgO + C
5) SO3 + H2O -> H2SO4 6) Fe + O2 -> Fe3O4
7) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
A. 1, 2, 4, 6 B. 3, 6 C. 1, 3, 4 D. 3, 4, 5, 6