\(n_{O_2}=\dfrac{12,046.10^{23}}{6,02.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=2.32=64\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12,046.10^{23}}{6,02.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=2.32=64\left(g\right)\)
Phân tử x gồm một nguyên tử A liên kết với hai nguyên tố Oxi. Phân tử x nặng gấp Canxi axit (CaO) 1,07 lần
a) Hãy tính khối lượng bằng gam của một phân tử x
b) Xác định công thức hoá học của x
Phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn và bằng bao nhiêu lần phân tử khí CO2 ?
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và nặng bằng 4 lần nguyên tử canxi.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a, tính khối lượng oxi có trong 36ml H2O biết 1ml H2O nặng 1g. b, tính số phân tử nước? Tính số nguyên tử H có trong 36 ml H2O
Một hợp chất D có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử khí hiđrô 47 lần.
a) Tính phân tử khối của D?
b) Tính nguyên tử khối của X và cho biết X là nguyên tố nào? Kí hiệu hoá học của X?
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối hidro là 40 lần
a, Tính phân tử khối của A
b, Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X
c, Viết công thức hóa học của A
Phân tử của một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C. Tìm X và viết công thức hóa học của A. .
Phân tử một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử nguyên tố Oxi. Tìm nguyên tử khối và tên nguyên tố X. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro 71 lần.
Biết nguyên tử nguyên tố X nặng bằng 4 nguyên tử oxi. Vậy X là: (Cho Mg=24,Al=27,Ca=40,Cu=64) *
1 điểm
A. Mg
B. Al
C. Ca
D. Cu