ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC HÈ
Năm học 2006 – 2007
Thời gian: 130 phút
Bài 1. (2 điểm). Tính giá trị các biểu thức sau:
với x = 0,98
Bài 2 (2 điểm)
a) Tìm số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 9 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1; 2; 3.
b) Biết . Tính giá trị biểu thức:
Bài 3.(2 điểm)
TÌm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
Bài 4 (3 điểm)
Cho tam giác ABC. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm các cạnh AB và AC. Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho EN = BN. Trên tia đối của tia MC lấy điểm F sao cho FM = FA.
a) Chứng minh AE = FA
b) Chứng minh 3 điểm E, A, F thẳng hàng
c) Gọi I là giao điểm của 2 đường thẳng EC và FB. Chứng minh 3 đường thẳng BE, CF và AI đồng quy
Bài 5. (1 điểm)
Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng số gồm 2 chữ số đầu lớn hơn số gồm 2 chữ số sau 1 đơn vị.
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC HÈ
Năm học 2006 – 2007
Thời gian: 130 phút
Bài 1. (2 điểm). Tính giá trị các biểu thức sau:
với x = 0,98
Bài 2 (2 điểm)
a) Tìm số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 9 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1; 2; 3.
b) Biết . Tính giá trị biểu thức:
Bài 3.(2 điểm)
TÌm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
Bài 4 (3 điểm)
Cho tam giác ABC. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm các cạnh AB và AC. Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho EN = BN. Trên tia đối của tia MC lấy điểm F sao cho FM = FA.
a) Chứng minh AE = FA
b) Chứng minh 3 điểm E, A, F thẳng hàng
c) Gọi I là giao điểm của 2 đường thẳng EC và FB. Chứng minh 3 đường thẳng BE, CF và AI đồng quy
Bài 5. (1 điểm)
Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng số gồm 2 chữ số đầu lớn hơn số gồm 2 chữ số sau 1 đơn vị.
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC HÈ
Năm học 2006 – 2007
Thời gian: 130 phút
Bài 1. (2 điểm). Tính giá trị các biểu thức sau:
với x = 0,98
Bài 2 (2 điểm)
a) Tìm số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 9 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1; 2; 3.
b) Biết . Tính giá trị biểu thức:
Bài 3.(2 điểm)
TÌm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
Bài 4 (3 điểm)
Cho tam giác ABC. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm các cạnh AB và AC. Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho EN = BN. Trên tia đối của tia MC lấy điểm F sao cho FM = FA.
a) Chứng minh AE = FA
b) Chứng minh 3 điểm E, A, F thẳng hàng
c) Gọi I là giao điểm của 2 đường thẳng EC và FB. Chứng minh 3 đường thẳng BE, CF và AI đồng quy
Bài 5. (1 điểm)
Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng số gồm 2 chữ số đầu lớn hơn số gồm 2 chữ số sau 1 đơn vị.
Một phép chia 2 số tự nhiên có thương là 4 và số dư là 30 .Tìm 2 số đó biết tổng 2 số đó với thương và số dư là 574
giúp lẹ thật ra là lớp 5
tìm số tự nhiên cos chữ số có 2 chữ số,biết rằng số đó gấp 3 lần tích các chữ số của nó.
Tìm số có 2 chữ số,biết rằng số đó gấp 3 lần tích các chữ số của nó.
ai làm được tôi tích cho!
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 8 lần tổng các chữ số của nó.
mk dang cần gấp bài này ai có thể giải hộ mk với
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 13 (5A)
A. Phần I: Điền đáp số
Câu 1: Tìm số dư trong phép chia 4,553 : 44 (phần thập phân của thương có 4 chữ số)
Câu 2: Tính diện tích một mảnh đất, biết 33,5% diện tích mảnh đất đó bằng 281,4m2
Câu 3: Một cửa hàng có 3,125 tạ gạo. Cửa hàng, ngày thứ nhất bán được 24% số gạo. Ngày thứ hai bán được 32% số gạo. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu tạ gạo?
Câu 4: Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 1,8dm, diện tích là 90cm2. Chiều cao cảu hình thang đó là bao nhiêu đề - xi – mét?
Câu 5: Trong vườn nhà bác Cương có 500 cây ăn quả gồm hai loại cam và bưởi trong đó có 48,4% là bưởi. Hỏi có bao nhiêu cây cam?
Câu 6: Cô giáo xếp chỗ ngồi cho học sinh lớp 5A. Nếu xếp mỗi bàn 2 bạn thì 1 bạn chưa có chỗ. Nếu xếp mỗi bàn 3 bạn thì thừa 7 bàn và 1 bàn còn thừa 2 chỗ. Tính số học sinh lớp 5A.
B. Phần II: Tự luận
Câu 1: Tìm x, biết: x : 0,25 + x : 0,5 + x + x : 0,01 = 321.
Câu 2: Một người bán hàng bị lỗ 70000 đồng, bằng 10% tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn của người đó là bao nhiêu?
Câu số 3: Một người thợ dệt vải, ngày thứ nhất dệt được 32,6m vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 2,3m và ít hơn ngày thứ ba 1,2m. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?
Câu 4: Một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 27,6m. Nếu kéo dài đáy lớn thêm 12,1m thì diện tích mảnh vườn tăng 65,34m2. Tính diện tích mảnh vườn đó
Câu 5: Trên quãng đường từ nhà về quê dài 60km, ông Thắng ban đầu đi với vận tốc không đổi 40km/h. Ngay khi đi hết quãng đường là vào cao tốc, ông tăng tốc độ và về đến quê sớm hơn dự định. Tính quãng đường ông An đã đi với tốc độ lớn hơn 40km/h.
Tìm một số có hai chữ số , biết rằng số đó gấp 5 lần tổng các chữ số của nó.