Ta có: mx + 1 = 3x + m
<=> (m - 3)x = m - 1
Với m \(\ne\) 3 phương trình có nghiệm x = \(\dfrac{m-1}{m-3}=1+\dfrac{2}{m-3}\)
Để x thuộc N thì 2 \(⋮\) (m - 3) = 1 hoặc m - 3 = 2
m - 3 = 1 => m = 4
m - 3 = 2 => m = 5
Vậy m = 4 hoặc m = 5
Ta có: mx + 1 = 3x + m
<=> (m - 3)x = m - 1
Với m \(\ne\) 3 phương trình có nghiệm x = \(\dfrac{m-1}{m-3}=1+\dfrac{2}{m-3}\)
Để x thuộc N thì 2 \(⋮\) (m - 3) = 1 hoặc m - 3 = 2
m - 3 = 1 => m = 4
m - 3 = 2 => m = 5
Vậy m = 4 hoặc m = 5
Cho pt ẩn x sau: (2x+m)(x-1)-2x\(^2\)+mx+-2=0. Tìm các gái trị của m để phương trình có nghiệm là 1 số không âm
Cho phương trình : (x+m)^2-(x-3m)^2=0 trong đó m là 1 số cho trước . Tìm các giá trị của m để phương trình có 1 trong các nghiệm là x=2
Cho phương trình (ẩn x):
mx-2+m=3x
1.tìm m để phương trình nhậnx= 1/2 làm nghiệm
2. Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm duy nhất và tìm nghiệm duy nhất đó theo m
Tìm các giá trị của m để phương trình sau có nghiệm âm:
\(\dfrac{3mx+12m+5}{9m^2-1}=\dfrac{2x-3}{3m+1}-\dfrac{3x-4m}{1-3m}\)
Bài 1 : Tìn giá trị của k sao cho :
a. Phương trình : 2x + k = x - 1 có nghiệm x = -2
b. Phương trình : ( 2k + 1 )( 9x + 2k ) - 5( x + 2 ) = 40 có nghiệm x = 2
c. Phương trình : 2( 2x + 1 ) + 18 = 3( x + 2 )( 2x +k ) có nghiệm x = 1
d. Phương trình : 5( m + 3x )( x + 1 ) - 4( 1 + 2x ) = 80 có nghiệm x = 2
Bài 2 : Tìm các giá trị của m , a và b để các cặp phương trình sau đây tương đương :
a. mx^2 - ( m + 1 )x + 1 = 0 và (x - 1 )( 2x - 1 ) = 0
b. ( x - 3 )( ax + 2 ) = 0 và ( 2x + b )( x + 1 ) = 0
Tìm hằng số a để phương trình sau vô nghiệm.
\(\frac{m\left(3x-1\right)}{5}\) -\(\frac{6x-17}{4}\) +\(\frac{3x+2}{10}\) = 0 ( m là số cho trước 0
Tìm m để phương trình trên vô nghiệm
Cho phương trình (ẩn x) : x3 + mx2 - 4x - 4 = 0
a) Xác định m để phương trình có một nghiệm x = 1
b) Với giá trị của m vừa tìm được, tìm các nghiệm còn lại của phương trình
cho pt ẩn x m^2+4m-3=m^2+x
a)giải pt với m =2
b)tìm các giá trị của m để pt có 1 nghiệm duy nhất
c)tìm các giá trị nguyên của m để pt có nghiệm duy nhất là số nguyên