sứ giả
-Người có chức vụ thực hiện một nhiệm vụ lớn lao
sứ giả:Chức quan được nhà vua sai đi công cán ở nước ngoài trong thời phong kiến.
sứ giả
-Người có chức vụ thực hiện một nhiệm vụ lớn lao
sứ giả:Chức quan được nhà vua sai đi công cán ở nước ngoài trong thời phong kiến.
Nghĩa của từ
1. Giả trong sứ giả có nghĩa là người, kẻ. Hãy tìm một số từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó.
2. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có nhiều cụm từ chỉ đặc điểm của sự vật như: nặng không thê tưởng tượng nỗi (miêu tả ngựa sắt và những vật dụng được rèn cho Gióng), cao to sửng sững (miêu tả Gióng).
Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm.
3. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chỉ kể) có nhiều cụm từ chỉ hoạt động của sự vật như: kéo đến ầm ầm (miêu tả quân sĩ của vua khi đến nhà Gióng), hì hục khiêng (miêu tả hành động của quân sĩ nhà vua khi mang ngựa, gươm, giáp và nón cho Gióng), nằm ngổn ngang (miêu tả xác của quân giặc), trói nghiền (miêu tả hành động của quân dân vua Hùng đối với quân giặc).
Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm.
Biện pháp tu từ
4. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có những cụm từ dùng biện pháp tu từ so sánh như: lớn như thổi (miêu tả Gióng), hét lên một tiếng như tiếng sấm (miêu tả tiếng hét của Gióng), phi như bay (miêu tả ngựa của Gióng), loang loáng như chớp giật (miêu tả lưỡi gươm của Gióng), khóc như ri (miêu tả tiếng kêu khóc của quân giặc). Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ và cho biết tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh trong những cụm từ trên.
Từ láy
5. Tìm từ láy trong đoạn trích từ Thế rồi Gióng mặc giáp sắt đến bay thẳng lên trời. Cho biết quan hệ láy âm giữa các tiếng trong những từ láy tìm được.
1, theo em các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu
2, trong số các từ dưới đây những từ nào được mượn từ tiếng hán Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác:
Sứ giả , ti vi , xà phòng , buồm , mít tinh , ra-di-o , gn , điện , ga , bơm , xô viết , giang sơn , in-tơ-nét
3, Nêu nhận xét về cách viết các từ mượn nói trên
tìm những từ ghép thuần việt tương ứng với các từ hán việt sau;thiên địa,giang sơn,quốc kì,tiền hậu,thi nhân,sinh tử,phụ tử,mẫu tử.
viết đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt sử dụng từ nghĩa gốc sử dụng dấu ngoặc kép
Giải giúp câu 2. Tìm và chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó: Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. 3. Theo em những phẩm chất nào của người dân Việt Nam được tác giả Nguyễn Đình Thi nhắc đến trong đoạn thơ? 4. Trong đoạn thơ, “quê hương Việt Nam” được miêu tả những chi tiết, những hình ảnh nào? Cảm nhận của em về những hình ảnh đó. Trả lời trong khoảng 5 dòng.
Câu 1. Em có nhận xét gì về nhân vật Sơn và Lan trong bài Gió Lạnh Đầu Mùa. Câu 2. Đọc các câu sau: a. Một ý nghĩ tốt bỗng thoáng qua trong trí. b. Trong bàn cờ vua có 16 quân tốt. - Giải thích nghĩa của từ "tốt" trong các câu trên - Từ "tốt" trong các câu trên là từ đồng nghĩa hay từ đồng âm? Vì sao?
những câu văn , câu thơ có sử dụng số từ và lượng từ . Giải thích nghĩa của nó
Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong các từ sau
a. Hữu 1: Bằng hữu, thân hữu.
Hữu 2: Hữu ích, hữu hạn
Hữu 3: hữu ngạn
b. Thủ 1: thủ môn, thủ thư
Thủ 2: thủ lĩnh, thủ đô
c. Gia 1: gia tộc, gia chủ
Gia 2: gia tăng, gia vị
d. Thiên 1: thiên địa
Thiên 2: Thiên vị
Thiên 3: thiên niên kỉ
e. Đại 1: đại ca
Đại 2: đại diện
Trình bày cảm nhận của em về nhân vật Thạch Sanh bằng một đoạn văn ngắn khoảng 10 câu. Trong đoạn văn có sử dụng 01 từ Hán Việt (từ mượn tiếng Hán) gạch chân chỉ rõ.