Tiến hành TN2:
- Lắp đặt dụng cụ và bật đèn chiếu tia sáng tới bản trụ như hình 3.5
- Điều chỉnh đèn chiếu để góc tới bằng 0o, xác định góc khúc xạ tương ứng, ghi lại kết quả theo mẫu bảng 3.2.
- Thay đổi góc tới i, xác định góc khúc xạ r và ghi lại số liệu theo mẫu bảng 3.2.
- Tính tỉ số \(\dfrac{i}{r}\) và \(\dfrac{sin\left(i\right)}{sin\left(r\right)}\) theo mẫu bảng 3.2
- Từ số liệu thu được trong thí nghiệm, rút ra nhận xét về mối liên hệ giữa học tới và góc khúc xạ.
- So sánh tỉ số \(\dfrac{sin\left(i\right)}{sin\left(r\right)}\) và tỉ số chiết xuất hai môi trường.
- Với bản bán trụ đã cho, ta có kết quả số đo góc khúc xạ r như sau:
Bảng 3.2
\(i\) | \(0^o\) | \(15^o\) | \(30^o\) | \(45^o\) | \(60^o\) | \(75^o\) | \(80^o\) | \(\approx90^o\) |
\(r\) | \(0^o\) | \(10^o\) | \(28^o\) | \(30^o\) | \(35^o\) | \(40^o\) | \(41^o\) | \(\approx42^o\) |
\(\dfrac{i}{r}\) | - | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
\(\dfrac{sin\left(i\right)}{sin\left(r\right)}\) | - | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |