1.Tỉ khối hơi so vs khí O2 của hh X gồm CO và H2S là 0,95
a, Tính % thể tích các khí trong X
b, Cần phải thêm bn lít khí CO2 vào 12,32 lít hh khí X để đc hh khíY có tỉ khối so vs He là 9
2.Một hh khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 18.Tính khối lượng của mỗi khí có trong 30g X
Cho m gam hh gồm CaCO3 và FeS tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl có D= 1,1g/ml thì thu được a lít hh khí X (đktc) có khối lượng mol trung bình là 40,67g/mol và dd Y có khối lượng là b gam.
a) tính a theo m, V, b.
b) Áp dụng cho m=1,44g, V= 400ml, b=440,83g. Tính a.
c) Nếu chỉ sử dụng một dữ kiện khối lượng mol trung bình của X là 40,67g/mol hãy tính % theo khối lượng của hh ban đầu.
cho 12 lít hỗn hợp khí cl2 và h2 vào bình kín chiếu sáng thu đc hh khí chứa 30 %thể tích là khí sản phẩm, lượng cl còn dư 20 % so với ban đầu các khí ở cùng đk
b)tính hiệu suất phản ứng
hỗn hợp khí A gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,5. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong A.
1. một hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với CH4 là 3 cần thêm bao nhieu lít khí khi O2 vào 20 lít hỗn hợp trên để có tiir khối đối với CH4 là 16
2.Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ , phản ứng xảy ra theo sơ đò sau
M+ HCl -> MCln+H2
Lượng khí H2 sinh ra được thu giữ .Dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 5,4 g
a) lập P.T.H.H của phản ứng trên và tính m H2 ?
b) xác định kim loại M
c) tính khối lượng HCl đã dùng
d) tính khối lượng MCln theo 3 cách
tính số g Fe2(SO4)3 cần phải lấy để khối lượng nguyên tố O có trong đó bằng khối lượng nguyên tố O có trong 1,408g hỗn hợp X gồm SO2 và SO3. Biết trong cùng điều kiện 2,2g khí X và 1g khí O2 có thể tích bằng nhau
Dẫn khí H\(_2\) dư đi qua hỗn hợp A gồm Fe\(_3\)O\(_4\) và CuO nung nóng, sau khi kết túc phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng bằng 72,96% khối lượng của A. Tính % khối lượng các chất trong hh A.
Giải hộ e với ạ~~~
Cho 1 mol hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng.
a/ Tính số mol từng khí trong X biết tỉ lệ thể tích luôn bằng tỉ lệ số mol.
b/ Tính khối lượng hỗn hợp X.
c/ Tính tỉ khối của X so với không khí.
d/ Tính khối lượng của NxO.
e/ Tính khối lượng mol của NxO, từ đó suy ra công thức chất này.
Cho 1 mol hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng.
a/ Tính số mol từng khí trong X biết tỉ lệ thể tích luôn bằng tỉ lệ số mol.
b/ Tính khối lượng hỗn hợp X.
c/ Tính tỉ khối của X so với không khí.
d/ Tính khối lượng của NxO.
e/ Tính khối lượng mol của NxO, từ đó suy ra công thức chất này.