B
- Không hiện tượng: HCl
Ba(OH)2 + 2HCl --> BaCl2 + 2H2O
- Kết tủa trắng: Na2CO3
Ba(OH)2 +Na2CO3 --> BaCO3\(\downarrow\) + 2NaOH
- Khí mùi khai: NH4NO3
Ba(OH)2 + 2NH4NO3 --> Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
B
- Không hiện tượng: HCl
Ba(OH)2 + 2HCl --> BaCl2 + 2H2O
- Kết tủa trắng: Na2CO3
Ba(OH)2 +Na2CO3 --> BaCO3\(\downarrow\) + 2NaOH
- Khí mùi khai: NH4NO3
Ba(OH)2 + 2NH4NO3 --> Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch sau:
a. (NH4)2SO4, Na2SO3, HCl, Ba(OH)2.
b. (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, FeCl3, ZnCl2.
Có bốn dung dịch: (NH4)2CO3, AgNO3, K3PO4, NaNO3, HCl đựng trong 4 lọ riêng biệt. Chỉ dùng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dung dịch. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)?
cho các mẫu phân đạm sau đây : amoni sunfat , amoni clorua , natri nitrat . hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng . viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng .
cho các mẫu phân đạm sau đây : amoni sunfat , amoni clorua , natri nitrat . hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng . viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng .
Cho m gam hỗn hợp X gồm (NH4)2SO4 và NH4NO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 8,96 lít NH3 (đktc) và 23,3 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính m
Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.
Cho 6,72 lít khí SO2 (đkc) vào 71ml dung dịch Ba(OH)2 13%M (d=3,71g/ml) ta được dung dịch Y. Sau phản ứng khối lượng dung dịch Y tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ba(OH)2 ?
Cho 6,72 lít khí SO2 (đkc) vào 71ml dung dịch Ba(OH)2 13%M (d=3,71g/ml) ta được dung dịch Y. Sau phản ứng khối lượng dung dịch Y tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ba(OH)2 ?
Tiến hành trộn lẫn cả 3dung dịch lại với nhau gồm 150ml dung dịch Bacl2 1M; 200ml dung dịch vNaHCO3 1M ; 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi các phản ứng kết thúc (cho H=1 C=12 O=16 Na=23 Cl=35,5 Ba=137