Đốt cháy Cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa D và dung dịch E. cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E lại được kết tủa D. cho C tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch F. Cho F tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa G. Nung G trong không khí được một oxit duy nhất. viết phương trình phản ứng xảy ra
Đốt một kim loại kiềm (hóa trị II) trong không khí, sau một thời gian đc chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong nc đc dd B và mkhis D ko màu và cháy đc trong không khí. Thổi khí CO2 vào dd B thu đc kết tủa Y. Cho kết tủa Y tác dụng với dd HCl ta thu đc khí CO2 và dd E, cho dd AgNO3 vào dd E thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dd H2SO4 vào nước lọc lại xuất hiện kết tủa trắng tiếp.
Viết pt pứ xảy ra
1) hãy viết 4 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối tạo thành kết tủa, viết 5 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối mà có chất khí, viết 2 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối sinh ra vừa có kết tủa vừa có chất khí.
2) hòa tan 1 kim loại R chưa rõ hóa trị vào dung dịch H2SO4 dư thu được 4,48 H2(đktc) đem cô cạn dung dịch thu được 22,8(g) muối khan. xác định kim loại đem dùng.
3) khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp CuO, FexOy có số mol như nhau bằng khí H2 dư thu được 1,76(g) kim loại. hòa tan hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 cm3 H2(đktc). xác định công thức của oxit sắt.
4) nung hỗn hợp Fe2O3, MgO có khối lượng 2,22(g) trong khí CO dư đến khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại 1,98(g). để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn này ta phải dùng 100ml HCl 1M. tính phần trăm các oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại nhôm và R (kim loại R đứng trước hidro trong dãy hoạt đọng hoá học) tác dụng với 1 lít dung dịch hỗm hợp HCl x(M) và H2SO4 y(M) (với x=3y) thu đc 8,4 lít khí H2 ở đktc, dung dịch Y và 2,55g kim loại ko tan. Tính khối lượng muối khan thu đc khi cô cạn dd Y
Cho 1 hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl( dư). Dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong có dư thì thu được 10g kết tủa và còn lại 2.8 l khí không màu thoát ra(đktc)
Viết các PTPƯ
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al,Fe3O4 trong điều kiện không có không khí.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được hỗn hợp rắn X.Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y,chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 đktc.Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y,thu được 39g kết tủa.tính m
Giúp e vs: câu 1: đốt chady hoàn toàn 1 sợi dây đồng nặng 4g trog kk. Để nguội chất rắn thu đc rồi hòa tan vào dd HCL lấy dư ,đc dd X.cho dd NaOH dư vào dd X thu đc kết tủa Y.lọc tách ròi đem nung nóng kết tủaY đến m ko đổi thu đc chất rắn Z. Viết PT. Tish m chất rắn Z, biết hiệu suất của quá trình là 90%.Câu 2: cho 4,6g Na tác dụng vs H2O, sau pứ thu đc 100g ddA. Dùng 50g ddA tác dụng vs 30g ddCuSO4 16% thu đc kết tủa B và dd C. Tính C% các chất có trog dd A,C. Lọc kết tủa B, rửa sạch đem nug đến m không đổi thu đc chất rắn X. Dẫn luồng khí H2 thu đc ở trên qua X ở nhiệt độ cao. Tìm lượng X tham gia pứ với H2
Kim loại Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng sinh ra:
A. Dung dịch có màu vàng nâu và chất khí cháy được trong không khí
B. Dung dịch có màu xanh và chất khí cháy được trong không khí.
C. Dung dịch không màu và chất khí cháy được trong không khí.
D. Dung dịch màu xanh và chất khí có mùi hắc.
Câu 6 :_Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng 4,48 lít khí CO ở nhiệt độ cao .Sau khi phản ứng kết thúc thu được m' gam chất rắn và hỗn hợp khí X .Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 15 gam kết tủa.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra
b)Tính giá trị m và m'
Câu 7: Cho 150ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50ml dung dịch H2SO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch X thu được?
Câu 8: Cho 2,7g Al tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M .Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở dktc). Tính giá trị của V và nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch thu được?
Câu 9: Cho 10g kim loại tác dụng với 4,48 lít khí Cl2 (ở đktc). Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn A. Tính giá trị của m và thành phần % các chất?
Câu 10: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 31,2% tác dụng với 150 gam dung dịch K2CO3 18,4% .Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Tính giá trị của m và nồng độ % của các chất trong dung dịch Y thu được?
Câu 11:Cho 8,05 gam kim loại Na tác dụng với 3,36 lít khí Cl2 (ở đktc) .Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn A. Cho chất rắn A vào nước dư thu được 100 ml dung dịch B.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra
b)Tính giá trị của m và nồng độ mol trên lít các chất trong dung dịch B?
Câu 12:Cho 16,44 g kim loại Ba tác dụng với 1,12 lít khí O2 (ở đktc).Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn X. Cho chất rắn X vào nước như thu được
100 ml dung dịch Y.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra
b)Tính giá trị của m và nồng độ
mol/lít các chất trong dung dịch Y?
Giải dùm mình đi
Mình đang gấp
Chi tiết nha
Cảm ơn nhiều