- Chim chào mào.
- Chim chích chòe.
- Chim sâu, chim gõ kiến
- Chim chào mào.
- Chim chích chòe.
- Chim sâu, chim gõ kiến
Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu:
a. Tác giả quan sát được những đặc điểm hình dáng nào của con chim bói cá khi nó đậu trên cành tre? Mỗi đặc điểm hình dáng ấy được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
b. Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy bói cá bắt mồi rất nhanh?
c. Tìm hình ảnh so sánh trong bài văn và nêu tác dụng của chúng.
Quan sát một con vật sống trong tự nhiên mà em thích và ghi lại những điều quan sát được.
a. Em đã có dịp quan sát những con vật nào sống trong môi trường tự nhiên?
b. Em thích con vật nào?
c. Con vật đó có hoạt động hoặc thói quen nào đáng chú ý?
d. Khi thực hiện hoạt động hoặc thói quen, hình dáng của con vật có gì đáng chú ý?
Lưu ý:
- Quan sát bằng nhiều giác quan.
- Sử dụng từ ngữ gợi tả.
- Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa.