Hàng chục: 97 553 840; 331 523 220
Hàng trăm: 97 553 800; 331 523 200
Hàng nghìn: 97 554 000; 331 523 000.
Hàng chục: 97 553 840; 331 523 220
Hàng trăm: 97 553 800; 331 523 200
Hàng nghìn: 97 554 000; 331 523 000.
Làm tròn các số sau đây: -492,7926; 320,1415; -568,7182
a) đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn
b) đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Làm tròn các số sau đây: \( - 10,349;{\rm{ }}1995,921;{\rm{ }} - 822,399;{\rm{ }}99,999\)
a) đến hàng phần mười;
b) đến hàng phần trăm;
c) đến hàng đơn vị;
d) đến hàng chục.
a) Bạn Dũng muốn chia một thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng nhau để làm 3 cái thước kẻ tặng các bạn. Em hãy giúp bạn Dũng đo chiều dài mỗi phần.
b) Em hãy làm tròn số 33,333 đến hàng đơn vị rồi đến hàng phần trăm.
Một số nguyên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 110 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?
Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Cúc như sau:
Hệ số 1: 7, 8, 6, 10
Hệ số 2: 9.
Hệ số 3: 8.
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc (làm tròn đến chữ số thập phần thứ nhất).
Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1cm để đo chiều dài, chiều rộng và đường chéo (theo cm) của một quyển vở của em. Làm tròn kết quả đo được và giải thích cách làm của em.
Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai:
a) –79,2384;
b) 60,403;
c) -0,255;
d) 50,996.
Mẹ đi vắng để lại cho Mai 300 000 đồng để thanh toán hoá đơn tiền nước như dưới đây. Em hãy ước lượng nhanh xem Mai Có còn đủ tiền để mua quyển sách giá 43 000 đồng không.
Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau rồi so sánh với kết quả tìm được bằng máy tính cầm tay.
a)\(\left( { - 35,1} \right).\left( { - 64} \right):13\)
b)\(\left( { - 8,8} \right).\left( { - 4,1} \right):{\rm{ }}2,6\)
c) \(7,9.\left( { - 73} \right):\left( { - 23} \right)\).