Câu D/9cm3
Vì: nH20=\(\frac{0.3\cdot10^{24}}{6\cdot10^{23}}=0.5\) (mol)
⇒mH2O=0,5.18=9 (g)
Vì D=1g/ml
Vậy VH2O = 9 (ml) = 9 cm3
Câu D/9cm3
Vì: nH20=\(\frac{0.3\cdot10^{24}}{6\cdot10^{23}}=0.5\) (mol)
⇒mH2O=0,5.18=9 (g)
Vì D=1g/ml
Vậy VH2O = 9 (ml) = 9 cm3
Cho 28ml khí Hidro cháy trong 20ml khí Oxi
1. Tính khối lượng nước tạo thành ở thể lỏng
2. Tính thể tích của nước tạo thành nói trên (Các khí đó ở đktc và khối lượng riêng của nước là 1g/ml)
1, Cho 4g CuO vào 200g dung dịch Hcl (D=1g/ml). Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Tính C% , CM của chất tan trong dung dịch A.
2, Cho 4g MgO vào 292g dung dịch Hcl ( D=1g/ml). Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A.
3, Cho 6,5g Z vào 300 ml dung dịch Hcl 1M ( D=1,2g/ml). Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V (l) H2 ở đktc. Coi thể tích của dung dịch sau phản ứng không thay đổi.
4, Cho 4,8g Mg vào 400ml đ HCl 1,5M ( D=1,2g/ml). Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A vad V(l) H2 ở đktc. Coi thể tích của dung dịch sau phản ứng không thay đổi .
Giaỉ giúp em nhé. Chi tiết càng tốt ạ. Em cần gấp em cảm ơn <3
Tính số gam muối ăn và số gam nước cần lấy để pha chế thành:
a) 12p gam dung dịch nước muối có nồng độ 5%.
b) 20p ml dung dịch nước muối 0,5M. (Biết khối lượng riêng của nước D H2O = 1g/ml và coi sự hòa tan không làm thay đổi thể tích)
Khi hòa tan 101g tinh thể Fe(NO3)3.nH2O vào 399 ml nước thì thu được dung dịch Fe(NO3)3 12,1%. Hãy xác định công thức của tinh thể, biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml
người ta cho dòng khí H2 dư đi qua 30,3g hỗn hợp hai oxit là PbO và CuO trong đó CuO chiếm 26,4 về khối lượng A) tính khối lượng từng kim loại thu được sau phản ứng B) Tính thể tích nước tao thành. Biết(Dh2o=1g/mol)
1) dung dịch tạo thành khi cho nước hóa hợp vóiNa2O sẽ làm cho quỳ tím chuyển sang màu gì
A) màu đỏ
B) màu xanh
C) màu vàng
D) không đổi màu
2)khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
A) giảm
B) không thay đổi
C) có thể tăng hoạc giảm
D) tăng
3)dung dịch NaCl 1M có nghĩa là
A) trong 100g dung dịch có 1g NaCl
B) trong 100g dung dịch có 1 mol NaCl
C) trong 1 lít dung dịch có 1mol NaCl
D) trong 1000 ml dung dịch có 10 mol NaCl
4)dung dịch là hỗn hợp
A) của chất rắn trong chất lỏng
B) của chất khí trong chất lỏng
C) đồng nhất của chất rắn và dung môi
D) đồng nhất của dung môi và chất rắn
5)có thể thu khí hidro bằng phương pháp đẩy nước và đẩy không khí vì
A) là chất khí
B) nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước
C) nặng hơn không khí
D)có nhiệt độ hóa lỏng thấp
Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vài 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6l khí H2(đktc)
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính khối lượng kim loại natri đã PU
c, Tính nồng độ mol và nồng độ % củ dung dịch A bt khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi ko kháng thể
1. Người ta dùng khí H2 nóng dư để khử hoàn toàn 64 g hỗn hợp oxit kim loại trong đó có chứa 75% Fe2 O3 còn lại là CuO . a) Tính khối lượng fe và Cu thu được sau phản ứng . b)tính thể tích khí H2 (ở đktc) tối thiểu cần dùng để khử toàn bộ hỗn hợp trên. c) Tính thể tích nước lỏng tạo thành (biết D của H2O = 1 gam/ml)
Mong mọi người giúp e
1.Ở 25 độ C độ tan của CuSO4 là 32 gam/100g H2O. Ở nhiệt độ đó hãy tính khối lượng của CuSO4 và khối lượng của nước cần lấy để pha được 264 gam dung dịch bão hòa; 264 gam dung dịch chưa bão hòa?Tính nồng độ % của dung dịch bão hòa thu được?
2. Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong 1cm3 khí CO2 (đktc), 1cm3 H2O ở 4 độ C (D=1g/ml) và 1 cm3 nhôm (D=2,7g/ml)
M.n giúp mình nha. Mai mình phải nộp bài rồi.
Cảm ơn m.n nhiều lắm !!!