1 chứng minh nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để khai thác và nuôi trồng thủy sản
2 vùng kinh tế trọng kiểm miền trung gồm những tỉnh thành phố nào . nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền trungtrình bày đặc điểm dân cư nước ta , đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội và tài nguyên mooui trường
1.Trình bày những điều kiện để phát triển nghành thủy sản ở nước ta.
2.Nhận xét tình hình phát ngành thủy sản.
3.Cho bt các tỉnh dẫn đầu nước ta về đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
4.
NĂM | 2002 |
2014 |
NGÀNH | ||
NÔNG NGHIỆP | 129017,7 | 817251,2 |
LÂM NGHIỆP | 7675,7 | 36121,6 |
THỦY SẢN | 26620,1 | 275427,2 |
TỔNG SỐ | 163313,5 | 1128800,0 |
Đơn vị: tỉ đồng
Giá trị xuất khẩu nông, lầm ,thủy sản của nước ta, nam2002 và 2014
-Hay tính cơ cấu giá trị sản xuất của từng nghành trong tổng giá trị sản xuất nông, lầm, thủy sản năm 2002 và 2014
-Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông, lầm ,thủy sản của nước ta hai năm trên.
Bảng sản lượng thủy sản ( nghìn tấn )
Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng | |
1990 896.0 782.5 162.1 | |
1994 1465.0 1120.9 344.1 1998 1782.0 1357.0 425.0 2002 2647.4 1802.6 844.8 |
Qua bảng trên hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiển sản lượng thủy sản nước ta từ năm 1990 đến năm 2002 và cho nhận xét
Bảng 9.1. Diện tích rừng nước ta, năm 2000 (nghìn ha)
Rừng sản xuất | Rừng phòng hộ | Rừng đặc dụng | Tổng cộng |
4733,0 | 5397,5 | 1442,5 | 11573,0 |
Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng.
Bảng sản lượng thủy sản ( nghìn tấn )
Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng | |
1990 896.0 782.5 162.1 | |
2002 2647.4 1802.6 844.8 |
Qua bảng trên hãy vẽ biểu đồ thể hiển sản lượng thủy sản nước ta từ năm 1990 đến năm 2002 và cho nhận xét