a, Cơ năng đầu: W= mgh= 0,02.10.80 = 16 (J)
Khi chạm đất W1 = 0,5.m.v2
ADĐLBT cơ năng:
W=W1 <=> 16 = 0,5.0,02.v2
=> v= 40 m/s
b, Tại vị trí động năng bằng thế năng: W=W2= 2.Wd2
<=> 16= 2.0,5.0,02.v22
=>v2=\(\sqrt{2}\). 20 m/s
a, Cơ năng đầu: W= mgh= 0,02.10.80 = 16 (J)
Khi chạm đất W1 = 0,5.m.v2
ADĐLBT cơ năng:
W=W1 <=> 16 = 0,5.0,02.v2
=> v= 40 m/s
b, Tại vị trí động năng bằng thế năng: W=W2= 2.Wd2
<=> 16= 2.0,5.0,02.v22
=>v2=\(\sqrt{2}\). 20 m/s
Một vật có khối lượng 2kg rơi tự do không vận tốc đầu khi chạm đất có vận tốc 50m/s. Lấy g=10m/s2. Gốc thế năng tại mặt đất. a.Xác định độ cao thả vật và thời gian rơi của vật b.Tính thế năng của vật khi vật rơi được 80m c.Tính động năng và thế năng của vật khi vật có vận tốc 20m/s
Bài 1: Một vật 500g được rơi tự do từ độ cao 180m so với mặt đất. Tính: a) Động năng, thế năng, cơ năng của vật sau khi rơi 4s. b) Độ cao, vận tốc, của vật ở độ cao 100m so với mặt đất. c) Độ cao, vận tốc của vật khi động năng bằng nửa thế năng.
Bài 2: Một vật được thả từ độ cao 80m so với mặt đất. Tính: a) Vận tốc lớn nhất của vật trong quá trình rơi. b) Độ cao, vận tốc khi động năng bằng 1/3 lần thế năng
giải giúp mình 2 bài tập trên với
\(Bài 1: Một vật nặng 2kg được thả rơi tự do từ độ cao h = 50m, g = 10m/s2 Chọn mốc thế năng \) \(tại mặt đất:\)
\(a. Xác định động năng, thế năng, cơ năng của vật tại vị trí thả vật\)
\(b. Tìm vận tốc cực đại của vật\)
\(c. Tìm vị trí để động năng bằng thế năng.\)
\(d. Tìm vận tốc khi động năng bằng thế năng\)
\(Bài 2: Một vật được ném thẳng đứng tại mặt đất với vận tốc ban đầu 10m/s. Lấy m = 5k\)g
\(a. Xác định cơ năng của vật tại vị trí ném vật\)
\(b. Xác định độ cao cức đại\)
\(c. Xác định vị trí để động năng bằng 3 lần thế năng\)
\(d. Xác định vận tốc khi động năng bằng ba lần thế năng.\)
Bài 1.1 : Một vật có khối lượng 250g rơi tự do từ độ cao xác định so với mặt đất và khi chạm đất có động năng 12,5J . Lấy g=10m/s , chọn mốc thế năng tại mặt đất
a/ Tìm độ cao ban đầu của vật và vận tốc của vật khi chạm đất ?
b/ Xác định vận tốc của vật khi động năng bằng thế năng ?
c/ Xác định độ cao của vật khi vật có thế năng bằng một nữa động năng ?
________________
Bài 1.2 : Từ mặt đất , một vật có khối lượng 1kg được ném thẳng đúng lên cao so với vận tốc đầu 20m/s . Lấy g=10m/s , chọn mốc thế năng tại mặt đất
a/ Tính cơ năng của vật lúc bắt đầu ném ?
b/ Xác định độ cao cực đại mà vật lên được ?
c/ Tính vận tốc lớn nhất mà vật đạt được ?
Một vật có khối lượng 50g rơi không vận tốc đầu từ độ cao 60 m xuống mặt đất. Bỏ qua ma sát. Gốc thế năng tại mặt đất. Cho g=10m/s2. Xác định vận tốc của vật tại vị trí cách mặt đất 20 m.
Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua mọi lực cản.
a) Xác định vận tốc mà tại đó động năng bằng 1/3
thế năng.
b) Xác định độ cao tại đó động năng bằng 1/4
cơ năng.
Bài 1 : Một vật có khối lượng 500g rơi tự do từ độ cao 100m so với đất . Lấy g=10m/s , chọn mốc thế năng tại mặt đất
a/Tính động năng của vật khi chạm đất ?
b/Ở độ cao nào vật có động năng bằng 3 lần thế năng ?
c/Động năng của vật ở độ cao 50m là bao nhiêu ?
__________________
Bài 2 : Một vật có khối lượng 0,2kg được thả rơi không vận tốc từ điểm O cách mặt đất 30m . Lấy g=10m/s , chọn mốc thế năng tại mặt đất
a/ Tính thế năng của vật tại vị trí O
b/ Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất tại điểm M ?
một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 24m xuống mặt đất . Cho g = 10m/s2
a, tính động năng , thế năng, cơ năng tại diểm bắt đầu thả
b, tính vận tốc tại điểm bắt đầu chạm đất
c, tính vận tốc của vật tại điểm 4/6 quãng đường
d, giả sử sau kh va chạm đất vật nảy lên với vận tốc = 1/4 vận tốc lúc chạm đất . tính độ cao vật đạt đc khi chui lực cản 50(N)