\(b=\sqrt{a^2+c^2-2ac.cosB}=\sqrt{8^2+3^2-2.8.3.cos60^0}=7\)
\(b=\sqrt{a^2+c^2-2ac.cosB}=\sqrt{8^2+3^2-2.8.3.cos60^0}=7\)
Tam giác ABC có \(\widehat{B}=60^0;\widehat{C}=45^0;BC=a\). Tính độ dài hai cạnh AB và AC ?
Cho tam giác ABC có độ dài cạnh BC=a , AC=b , AB=c và có diện tích S . Nếu tăng cạnh BC lên 3 lần và giảm cạnh AB đi 2 lần , đồng thời giữ nguyên góc B thì khi đó diện tích diện tích tam giác mới được tạo thành bằng
Cho tam giác ABC có ba cạnh BC, AC và AB có độ dài lần lượt là a = 3, b = 4, c = 6
a) Tính côsin của góc lớn nhất của tam giác ABC
b) Tính đường cao ứng với cạnh lớn nhất
cho tam giác ABC có A<5,3> B<-2,-1> C<-1,5 >
a, tính <AB +2BC>*AC , < AB-2BC> *BC
b, tìm tọa độ trọng tâm tam giác ABC
c, tìm tọa độ trực tâm tâm của tam giác ABC
d, tim tọa độ chân đường cao A của tam giác ABC
e, tính diện tích tam giác ABC
cho tam giác ABC có A<5,3> B<-2,-1> C<-1,5 >
a, tính <AB +2BC>*AC , < AB-2BC> *BC
b, tìm tọa độ trọng tâm tam giác ABC
c, tìm tọa độ trực tâm tâm của tam giác ABC
d, tim tọa độ chân đường cao A của tam giác ABC
e, tính diện tích tam giác ABC
Cho tam giác ABC có a = 13, b = 14, c = 15
a) Tính diện tích tam giác ABC
b) Tính cos B, góc B nhọn hay tù
c) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác
d) Tính độ dài trung tuyến \(m_b\)
Cho tam giác ABC có AB=3 AC=5 góc BAC=60°. Gọi M là điểm thuộc đoạn BC sao cho BM=2MC . Tính độ dài đoạn AM
cho tam giác ABC với A<3,1> ,B<-1,-1> , C <6,0>
a, tính AB*AC
b, tính diện tích tam giác ABC
c, tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC
d, tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC
e, tìm tọa độ tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC từ đó chứng minh rằng I,H,G thẳng hàng
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm \(A\left(2;-1\right)\) :
a) Tìm tọa độ điểm B đối xứng với A qua gốc tọa độ O
b) Tìm tọa độ điểm C có tung độ bằng 2 sao cho tam giác ABC vuông ở C