Là vì muối này dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo NH3. Khi nồng độ khí NH3 trong không khí lớn thì gây hại cho cơ thể con ng. Vì vậy ko dùng được
NH4HCO3 \(\rightarrow\)NH3+ CO2 + H2O
Là vì muối này dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo NH3. Khi nồng độ khí NH3 trong không khí lớn thì gây hại cho cơ thể con ng. Vì vậy ko dùng được
NH4HCO3 \(\rightarrow\)NH3+ CO2 + H2O
[HÓA HỌC LIÊN HỆ THỰC TẾ]
1. Tại sao trong quá trình hàn cắt kim loại bằng đèn xì axetilen-oxi, người ta thường điều chỉnh van dẫn khí oxi và axetilen?
2. Khi làm thí nghiệm đốt khí hiđro, ta thấy hiđro cháy với ngọn lửa màu vàng mà không phải là màu xanh nhạt như kiến thức đã học. Vì sao?
3. Trước khi tiêm, thầy thuốc thường dùng bông tẩm cồn xoa lên da bệnh nhân để sát trùng chỗ tiêm. Tại sao? Cồn bao nhiêu độ có tác dụng sát trùng mạnh nhất?
4. Hắc ín là một sản phẩm của quá trình chưng cất dẩu mỏ, thường dùng làm nhựa trải đường. Nếu bị hắc ín dính vào quần áo, người ta phải dùng xăng (dẩu hoả) để tẩy mà không dùng nước thường. Em hãy giải thích tại sao?
Chắc đợt này khó thở hơn bài trước =))
[HÓA HỌC LIÊN HỆ THỰC TẾ]
1. Tại các cửa hàng mua bán cá cảnh, người ta phải sục không khí vào cá bể nuôi cá cảnh. Em hãy giải thích tại sao như thế?
2. Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
3. Vì sao khi luộc rau muống nên cho vào trước một ít muối ăn (NaCl).
4. Tại sao que diêm đang cháy đem ra chỗ gió bị tắt, còn đống củi đang cháy có gió thổi lại bùng lên?
P/s: Gạt qua những bài hóa hack não, làm mấy bài này cho nó vui :D
Để định lượng H2O2 người ta tiến hành như sau : Hút 5 ml dung dịch H2O2 pha loãng bằng nước để được 100 ml dung dịch A. Định lượng 10 ml dung dịch A bằng cách cho tác dụng với một thể tích dung dịch KI dư. Phản ứng giải phóng ra một lượng I2 . Định lượng I2 giải phóng ra bằng Na2S2O3 0,1N thì hết 12,50 ml . Xác định tên của phương pháp chuẩn độ trên. Giải thích? - Xác định tên kỹ thuật tiến hành trong phép định lượng trên. Giải thích? - Tính nồng độ % của H2O2 ban đầu theo nồng độ đương lượng
Nghiền 20 viên thuốc thành bột mịn. Cân 1,0314 g bột thuốc hòa tan trong dung môi và định mức 100 mL. Hút 1,00 mL dung dịch này định mức tiếp 10 mL. Hút 2,00 mL dung dịch vừa chuẩn bị tiến hành phân tích thu được kết quả sắt = 0,64.10-8% g/mL. Tính nồng độ ppb của sắt trong thuốc phân tích.
Xác định nhiệt độ đông đặc của dung dịch chứa 26,04 gam etylen glycol trong 100,2 gam nước. Cho biết etylen glycol có M = 62,01 và nước có hằng số nghiệm đông là 1,86 độ/ mol
X là hợp chất hữu cơ mạch hở, chứa các nguyên tố C, H, N, trong đó N chiếm 31,11% về khối lượng. X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1:1. X có số đồng phân là ?
cho 121 gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức, kế tiếp nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 310 gam muối. khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là ?
3 chất A, B, C (CxHyNz) có thành phần % theo khối lượng N trong A, B, C lần lượt là 45,16%; 23,73%; 15,05%; A, B, C tác dụng với axit để cho muối amoni R-NH3Cl. ctpt của A, B, C lần lượt là ?
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm fes2 và cu2s thu đc chất răn B và khí C. toàn bộ B phản ứng với 200ml ddH2SO4 2,5M. toàn bộ C pu vừa hết với 250ml dd naoh 4M. viết các phương trình phản ứng. tính % theo khối lượng mỗi hợp chất trong hỗn hợp A.