Vì sao khi nung gạch, ngói người ta thường xếp gạch, ngói mộc xen lẫn với các bánh than?
Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
Ngâm một thanh sắt có khối lượng 100g trong 500g dd muối nitrat của kim loại R có hóa trị II, nồng độ 15,04%. Sau khi toàn bộ lượng muối nitrat đã tham gia phản ứng, lấy lá sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 103,2.Xác định công thức hóa học muối nitrat của kim loại R
Câu 11. Hiện tượng quan sát được khi cho kim loại copper (đồng) Cu vào dung dịch hydrochloric acid HCl là
A. kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, không mùi, dung dịch chuyển màu xanh lam.
B. kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, mùi khai.
C. kim loại không phản ứng, không hiện tượng gì xảy ra.
D. kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, không mùi.
Câu 12. Hiện tượng quan sát được khi cho kim loại copper (đồng) Cu vào dung dịch sulfuric acid H2SO4 đặc là
A. kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, mùi hắc, dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam.
B. kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, mùi khai.
C. kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, không mùi, dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam.
D. kim loại không phản ứng, không hiện tượng gì xảy ra.
Câu 13. Cho 2,8 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng 1.2395 lít khí H2 (250C, 1 bar). Kim loại M là
A. Ca. B. Zn. C. Mg. D. Fe.
Câu 14. Để phân biệt dung dịch hydrochloric acid HCl và dung dịch sulfuric acid H2SO4 loãng, ta có thể dùng
A. quỳ tím. B. nước.
C. zinc (kẽm) Zn. D. dung dịch barium chloride BaCl2.
Câu 15. Để phân biệt dung dịch sulfuric acid H2SO4 loãng và sulfuric acid H2SO4 đặc, ta có thể dùng
A. quỳ tím.
B. dung dịch sodium hydroxide NaOH.
C. copper (đồng) Cu.
D. dung dịch barium chloride BaCl2.
Bài 1: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không ?
a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.
c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2.
Giải thích và viết phương trình hoá học.
Giups em voiws aj!!!
cho 10.6 g Na2co3 vao 200g dd Hcl (vưa đủ) . nông đô % của dd Hcl cân dùng là bao nhiêu
Hòa tan hoàn toàn 6,44g hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng dư. Sau pư thu được 0,504 lít khí SO2 (SP khử duy nhất, ở đktc) và dd chứa 16,6g hỗn hợp muối sunfat. Viết các PTPƯ xảy ra và tìm CT của oxit sắt.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dd HCl 20%, thu được dd Y (chỉ chứa 2 muối). Viết các PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd thu được.
Tớ có 2 bài không biết làm mà ngày mai tớ kiểm tra, mong các bạn ai biết giúp tớ.
1. Cho 200g dd CuSO4 cho vào 250g dd NAOH thì thu được một kết tủa A
a) Xác định chất kết tủa A và tìm khối lượng A
b) Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
2. Cho 400ml dd BaCl2 1M vào 200ml dd K2SO4 1M thu dc 600ml dd. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho biết:
a) Chất nào hết, chất nào dư
b) Khối lượng kết tủa thu dc
c) Gỉa sử thể tích dd không thay đổi, tính nồng độ các chất còn lại trong dd.