\(n_{CO_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H=0.25:0.6=5:12\)
\(CT:C_5H_{11}OH\)
8 đồng phân
\(n_{CO_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H=0.25:0.6=5:12\)
\(CT:C_5H_{11}OH\)
8 đồng phân
Hỗn hợp M gồm ba ancol đơn chức X, Y, Z (trong đó Y và Z là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol M thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Số mol ancol X bằng 5/3 tổng số mol hai ancol Y và Z. Tổng khối lượng của Y và Z trong M là
Đốt cháy hoàn toàn 0,51 gam một ancol X bằng oxi, sau phản ứng thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,63 gam H2O. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol T cần vừa đủ 3,192 lít khí O2 (đktc), thu được 6,27 gam CO2 và 3,42 gam H2O. Tổng số nguyên tử H và O trong một phân tử T là
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử của T là
Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,16 gam H2O và 3,08 gam CO2. Nếu cho m gam X tác dụng hết với Na dư thì thể tích H2 (đktc) thu được là
Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Vậy X là?
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, Y (MX<MY) no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O.
a. Giá trị của m là?
b.Công thức phân tử của hai ancol trên là?
c. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc 140°C thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất ứng tạo ete của X bằng 50%, Hiệu suất phản tạo etecủa Y bằng?
Đốt cháy hết hỗn hợp X gồm hai ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, thu được 21,12 gam CO2 và 14,04 gam H2O. Phần trăm số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong X là