Số mol CaCO3 là nCaCO3 = =0,03(mol)
Số mol kết tủa thêm nCaCO3 = = 0,02 (mol)
Theo pt ⇒ nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 0,02 mol
Tổng số mol CO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = 0,03 + 2. 0,02 = 0,07 (mol)
Chọn C
Số mol CaCO3 là nCaCO3 = =0,03(mol)
Số mol kết tủa thêm nCaCO3 = = 0,02 (mol)
Theo pt ⇒ nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 0,02 mol
Tổng số mol CO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = 0,03 + 2. 0,02 = 0,07 (mol)
Chọn C
Sục khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10g.
B. 15g.
C. 20g.
D. 25g.
Có 28,1 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% về khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch axit HCl để lấy CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chúa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được là lớn nhất.
Cho m gam hỗn hợp Y gồm Na, Ba và Al2O3 (số mol Na và Ba bằng nhau) tác dụng với H2O dư, kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc) và 0,2m gam chất rắn không tan. Tính m?
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng hidroxit trong hỗn hợp là
A. 1,17 g và 2,98 g
B. 1,12 g và 1,6 g
C. 1,12 g và 1,92 g
D. 0,8 g và 2,24 g
Cách nào sau đây có thể điều chế được kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch có màng ngăn.
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. Dùng Al để khử oxit CaO ở nhiệt độ cao.
D. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
1) Dot chay hoan toan 7,54g hon hop CH4, C2H6, C3H6, C3H8 va C4H10 duoc hon hop X. Dan X qua dung dich NaOH dam dac, du nhan thay binh tang them 34,58g. Neu dot chay hoan toan 50,00g hon hop tren thi thai ra moi turong bao nhieu gam khi CO2
Chất nào sau đây có thể dùng làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaCl. B. H2SO4.
C. Na2CO3. D. HCl.