Sự hình thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu nào?
Câu trả lời của bạn :____mARN ________
mARN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp__protein_____
mARN rời khỏi nhân đến riboxom để làm khuôn mẫu tổng hợp protein
Sự hình thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu nào?
Câu trả lời của bạn :____mARN ________
mARN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp__protein_____
mARN rời khỏi nhân đến riboxom để làm khuôn mẫu tổng hợp protein
mARN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp :
A. tARN
B. rARN
C.ADN
D.Chuỗi axit amin
Câu 18 : Phân tử mARN đóng vai trò trong quá trình tổng hợp protein ở tế bào là :
A. Khuôn mẫu quy định trình tự axit amin trong phân tử protein được tổng hợp
B. Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi cần tổng hợp protein
C. Tham gia cấu tạo nên riboxom
D. Khởi động quá trình tổng hợp protein
1. Nêu những điểm khác nhau giữa nst thường với nhiễm sắc thể giới tính
2. Sự tổng hợp ADN, ARN dựa trên những nguyên tắc nào
3. Sự hình thành chuỗi axit amin dựa trên những ng tắc nào
Một gen cấu trúc có chiều dài 5100A^o có thể tổng hợp được một chuỗi polipeptit có số axit amin là :
A. 500 B.499 C. 497 D. 498
Một gen có số nucleotit là 2400 . Phân tử protein do gen đó tổng hợp có số axit amin là
A.400 B.398 C. 399 D.397
Gen và protein có mối quan hệ thông qua :
A.mARN B.tARN C.rARN D.Nucleotit
Chất nào dưới đây là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào :
A. Axit nucleic
B . Nucleoxom
C. Axit ribonucleic
D. Nhiễm sắc thể
c1:trình bày quy luật phân li của menđen
c2:trình bày mối quan hệ giữa ARN và Prôtein? khi nào chuỗi axit amin tổng hợp xong.
Kí hiệu "bộ NST 2n" nói lên :
A. NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào xoma
B. cặp NST tương đồng trong tế bào có 1 NST nhận từ bố , 1 NST nhận từ mẹ
C. NST có khả năng tự nhân đôi
D. NST tồn tại ở dạng kép trong tế bào
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về
A. Số lượng
B . số lượng và hình dạng
C . số lượng , cấu trúc
D. Số lượng , hình dạng , cấu trúc
Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng ở người là :
A.46 chiếc
B. 23 cặp
C. 44 chiếc
D. 24 cặp
Tương quan về số lượng axit amin và nucleotit của mARN khi ở trong riboxom là :
A.1 nucleotit ứng với 3 axit amin
B. 3 nucleotit ứng với 1 axit amin
C. 2 nucleotit ứng với 1 axit amin
D. 1 nucleotit ứng với 2 axit amin