Sóng điện từ
A. truyền từ nước vào chân không thì bước sóng tăng.
B. truyền từ chân không vào nước thì tần số giảm.
C. truyền qua một môi trường vật chất thì làm cho các phần tử vật chất dao động điều hòa cùng phương truyền sóng.
D. truyền qua một môi trường vật chất thì làm cho các phần tử vật chất dao động điều hòa theo phương vuông góc với phương truyền sóng
Mạch dao động LC dùng phát sóng điện từ có độ tự cảm L = 0,25 μH phát ra dải sóng có tần số f = 100MHz. Tính bước sóng điện từ do mạch phát ra và điện dung của tụ điện vận tốc truyền sóng c = 3.108 m/s. (π2 = 10).
A.3m, 10pF
B. 3m, 1pF
C. 0,33m, 1pF
D.0,33m, 10pF
Một sóng điện từ truyền từ 1 đài phát sóng ở thành phố H đền máy thu. Biết cường độ điện trường max là 10V/m và cảm ứng từ max là 0,2T .
Xét 1 phương truyền có sóng truyền về hướng Bắc.
Vào thời điểm t, tại M trên phương truyền, cường độ điện trường là 4V/m và đang hướng về phía Đông.
Khi đó vecto cảm ứng từ có hướng và độ lớn là
Mạch dao động LC dao động điều hòa với tần số góc 1000 rad/s. Tại thời điểm t = 0, dòng điện bằng 0. Thời điểm gần nhất mà năng lượng điện trường bằng 4 lần năng lượng từ trường là:
Tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng là tụ điện phẳng không khó có các bản hình tròn bán kính 48cm , khoảng cách giữa hai bản tụ 4 cm , mạch này thu sóng điẹn từ có bước sóng 100m . Nếu đưa vào chính giữa hai bản tụ điện một tấm điẹn môi phẳng song song và cùng kích thước vs hai bản có hằng số điện môi =7 , bề dày 2cm thì mạch này thu được sóng điẹn từ có bước sóng gần vs gt nào sau đay (100/120/130/140m)
Bài 1: 1 vật chuyển động tròn đều trên 1 quỹ đạo có bán kính R =2m, biết rằng gia tốc góc của vật biến thiên theo quy luật: \(\gamma=0,5+0,1t\left(rad/s^2\right)\)
a/ Tìm biểu thức vận tốc góc của vật theo thời gian, từ đó tìm biểu thức vận tốc của vật theo thời gian
b/ Tìm gia tốc theo thời gian
c/ Tại t= 8s, tìm vận tốc góc, vận tốc dài, gia tốc và góc của vật đã quay được
Bài 2: 2 vật dao đông điều hòa có cùng tần số góc là \(\omega\) . Tổng biên độ dao động của 2 vật là 10cm. Trong quá trình dao động tại thời điểm t, vật 1 có biên độ A1 qua vị trí x1 với vận tốc v1, vật 2 có biên độ A2 qua vị trí x2. Biết \(x_1v_2+x_2v_1=9\left(cm^2/s\right)\). Tìm \(\omega\)
Bài 3: Cho 3 vật dao động điều hòa cùng biên độ A= 4cm, với tần số f1,f2,f3. Biết rằng tại mọi thời điểm, li độ và vận tốc của các vật liên hệ bằng biểu thức \(\frac{x_1}{v_1}+\frac{x_2}{v_2}=\frac{x_3}{v_3}\) . Tại thời điểm t, các vật cách vị trí cân bằng của chúng những đoạn lần lượt là \(\left|x_1\right|=2\left(cm\right),\left|x_2\right|=3\left(cm\right),\left|x_3\right|\) . Tìm \(\left|x_3\right|\)
Ai giúp mình với ạ :<
chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau
A.từ trường biến thiên theo thời gian sẽ làm phát sinh xung quanh nó 1 điện trường xoay
B.điện trường xoáy có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ của từ trường biến thiên
C.điện trường biên thiên theo thời gian sẽ sinh ra từ trường biến thiên có các đường sức từ bao quanh các đường sức của điện trường
D.sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường trong các môi trường vật chất nhờ tính đàn hồi của môi trường
Một máy phát sóng đặt tại Trường sa. Xét sóng điện từ truyền theo phương thẳng đứng theo chiều đi lên. Tại một điểm nhất định trên phương truyền sóng, khi vectơ cảm ứng từ đạt cực đại và hướng về phía Nam thì vectơ cường độ điện trường
A. bằng không.
B. đạt cực đại và hướng về phía Đông.
C. đạt cực đại và hướng về phía Bắc.
D. đạt cực đại và hướng về phía Tây.
1 máy bay do thám bay về mục tiêu và phát sóng điện từ về phía mục tiêu .Sau khi gặp mục tiêu, sóng phản xạ trở lại máy bay. Đo được thời gian từ lúc phát đến lúc nhận sóng là 60 micro s. Sau đó 2s ta lại phát sóng thì từ lúc phát đến lúc nhận sóng là 58 micro s. biết sóng điện từ trong không khí là c=3.10^8 m/s. Tốc độ trung bình của máy bay