Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 3 chất lỏng sau: toluene, benzen, stiren. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất: benzene, hex – 1 – en và toluen. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Benzen không tác dụng với dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4 nhưng stiren thì có phản ứng với cả hai dung dịch đó.
1. Giải thích vì sao stiren có khả năng phản ứng đó.
2. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng đó.
Lưu ý : Không copy , câu hỏi chỉ dành cho các bạn Thành Viên Thường !
Phần thưởng ngoài GP, thì còn có coin do mình thưởng nhé <3 Good luck
#hdcm
giai ca pt sau
etylbenzen +h2
etylbenzen +br2 xuc tac voi fe
etylbenzen +br2 xuc tac voi anh sang
stiren +trung hop
stiren +cl2
stiren +h2
stiren +br2 xuc tac voi nhiet do, pd
Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hóa học của phản ứng giữa stiren với:
a) H2O (xúc tác H2SO4)
b) HBr
c) H2 (theo tỉ lệ số mol 1:1, xúc tác Ni)
Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,2 gam A vừa đủ làm mất màu của 60.00 ml dung dịch brom 0,15 M.
a)Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbezen.
b) Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.
c) Polistiren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.
Viết ptpư cho chuỗi sau A. Metan--> axetilen--> benzen--> toluen-->p-bromtoluen B. Hexan-->xiclohexan-->benzen-->etylbenzen-->stiren-->poli
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xẩy ra trong mỗi trường hợp sau:
a.Toluen tác dụng với H2 có xúc tác Ni, áp suất cao, nhiệt độ cao.
b.Đun nóng benzene với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.
Cho 24,4 g hỗn hợp toluen và etylbenzen tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Sau phản ứng thấy khối lượng KMnO4 cần dùng là 60,04 gam. Khối lượng của axit tạo thành sau phản ứng là?