Nêu và phân tích ý nghĩa của những nguyên tắc trong các quá trình: tự sao của ADN, phiên mã- tổng hợp ARN, tổng hợp p- dịch mã?
Mong các bạn giúp!
1 gen có tích giữa 2 loại Nu không bổ sung nhau là 5,25% số Nu của gen. Biết A>G và gen phiên mã tạo ra phân tử ARN thông tin có X=G+U và A= 720 Nu
Trên 1 mạch đơn của gen có G =20% số NU của mạch và trong quá trình phiên mã thời gian tiếp nhận và gắn các loại Nu loại A là 25,5 giây, tốc độ gắn của mỗi NU là như nhau. Thời gian dịch mã 1 a.a là 0,25 giây. Thời gian mARN từ nhân tế bào di chuyển ra tế bào chất để thực hiện dịch mã bằng 1/10 thời gian dịch mã
a) tính số Nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn của gen và số Nu mỗi loại trên mARN
b) Có 6 riboxom cùng dịch mã trên mARN và trượt cách đều nhau. Khoảng cách giữa 2 riboxom liên tiếp là 61,2 Å. Tính thời gian từ lúc bắt đầu gen phiên mã đến khi quá trình dịch mã hoàn tất ( mỗi riboxom trượt 1 lần và không quay trở lại )
Mọi người giúp tớ câu này với ạ🥺🥺
a.Thế nào là nguyên tắc bổ sung ? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gen tới Protein và từ tế bào này sang tế bào khác?
b.Trình bày mối quan hệ gen và mARN, mARN và protein. Ý nghĩa cơ chế tổng hợp ADN, ARN?
Xét 2 gen B và D. Mỗi gen đều tổng hợp được chuỗi polipeptit; số phân tử nước được giải phóng khi hoàn tất quá trình tổng hợp 2 chuỗi polipeptit đó là 496. số lượt tARN tham gia tổng hợp được chuỗi polipeptit của gen D kém hơn của gen B là 100. Các loại nuclêốtit ở mã sao của gen B là A:U:G:X = 1:2:3:4. ở mã sao của gen D là A:U:G:X = 2:2:3:3 1. So sánh KLPT của 2 gen B và D 2. XĐ số Nu từng loại mỗi mach đơn của gen
Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN, một gen trên đó có chiều dài 4080A đã lấy từ môi trường nội bào 7200 nucleotit tự do. Trên mạch một của en có tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit là T=20%, G=30%, X=40%. Khi gen này phiên mã 5 lần được môi trường nội bào cung cấp 1200 nucleotit loại U
a. QUá trình nhân đôi của ADN trên diễn ra theo những nguyên tắc nào? Xác định số lần nhân đôi của gen.
b. Mạch nào của gen là mạch khuôn thực hiện quá trình phiên mã? Giải thích.
nguyên tắc bổ sung giữa các nu có vai trò ntn trong tự nhân đôi (sao chép ) ADN ?
Khi tổng hợp 1 phân tử mARN gen đã làm đứt 3600lk H. Môi trường cung cấp 155G và 445X. Gen đó sao mã không quá 4 lần đã cần 1500 nu loại U. Sau đó nhu cầu cần tổng hợp thêm protein gen đã tiếp tục sao mã và tạo thêm các mã sao mới lại cần 2625 nu loại U
a. Tính Lgen và số lượng từng loại nu của gen
b. Số lượng từng loại nu của mARN
Mọi người giúp em với !!!
Một đoạn mạch khuôn của ADN có trật tự nu như sau: (2đ) - ATG-GGT-GAT-TTX-XXG-GXT-AAX Xác định trình tự các nu trên mARN được tổng hợp từ đoạn mạch khuôn trên? Nếu mARN này tham gia vào quá trình tổng hợp Prôtêin nó sẽ mã hóa được bao nhiêu axit amin trong phân tử Prôtêin ?
a. ADN có những tính chất gì để thực hiện được chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền?
b. Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc và cơ chế di truyền như thế nào?
Hậu quả của sự vi phạm nguyên tắc bổ sung.
c. Cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
Cảm ơn các bn nhiều.