Chỉ tiêu so sánh | Đất xám bạc màu | Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá | Đất mặn |
Nguyên nhân hình thành | - Địa hình: dốc thoải nên dễ bị xói mòn và rửa trôi các hạt sét, keo và chất dinh dưỡng. - Đá mẹ: đất hình thành trên các loại đá mẹ (đá cát, đá magma acid,...) có tính chua, rời, không có kết cấu nên không giữ được chất dinh dưỡng. - Khí hậu mưa nhiều, nhiệt độ cao (quá trình phong hoá, phân huỷ các chất nhanh). - Con người: tập quản canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá mạnh | - Khí hậu: lượng mưa, cường độ mưa và thời gian mưa. - Địa hình độ dốc lớn, chiều dài dốc. - Con người: đốt rừng làm rẫy; phá rừng; khai thác gỗ không hợp lí, kĩ thuật canh tác không phù hợp.
| - Do tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nước biển (thuỷ triều, bão, vỡ đê,...) - Do mạch nước ngầm nhiễm mặn, ngấm lên đất tạo thành đất nhiễm mặn - Do tưới tiêu không hợp lí.
|
Tính chất của đất | - Tầng đất mặt mỏng. - Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ (tỉ lệ cát lớn, lượng sét và keo ít), màu xám trắng, đất thường bị khô hạn; hầu hết có tính chua (pH < 4,5), nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn; vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.
| - Đất xỏi mòn mạnh trơ sỏi đá có tầng đất mặt còn rất mỏng, có trường Có tầng đất mặt rất mỏng, trơ sỏi, đá. - Đá, cát, sỏi chiếm ưu thế trong đất. - Đất có phản ứng chua đến rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng. - Vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.
| - Có thành phần cơ giới nặng, dẻo, dinh khi ướt và nứt nẻ, rắn chắc khi khô. - Dung dịch đất chứa nhiều thành phần muối tan như NaCl, Na2SO4. - Đất mặn nghèo mùn, đạm, lân tổng số vả lân dễ tiêu. - Đất có phản ứng trung tỉnh hoặc hơi kiểm
|