Ôn tập chủ đề 2. Đất trồng

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Minh Lệ

So sánh 3 loại đất theo mẫu Bảng 1.

Chỉ tiêu so sánh

Đất xám bạc màu

Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá

Đất mặn

Nguyên nhân hình thành

- Địa hình: dốc thoải nên dễ bị xói mòn và rửa trôi các hạt sét, keo và chất dinh dưỡng.

- Đá mẹ: đất hình thành trên các loại đá mẹ (đá cát, đá magma acid,...) có tính chua, rời, không có kết cấu nên không giữ được chất dinh dưỡng.

- Khí hậu mưa nhiều, nhiệt độ cao (quá trình phong hoá, phân huỷ các chất nhanh).

- Con người: tập quản canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá mạnh

- Khí hậu: lượng mưa, cường độ mưa và thời gian mưa.

- Địa hình độ dốc lớn, chiều dài dốc.

- Con người: đốt rừng làm rẫy; phá rừng; khai thác gỗ không hợp lí, kĩ thuật canh tác không phù hợp.

 

 

- Do tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nước biển (thuỷ triều, bão, vỡ đê,...)

- Do mạch nước ngầm nhiễm mặn, ngấm lên đất tạo thành đất nhiễm mặn

- Do tưới tiêu không hợp lí.

 

 

Tính chất của đất

- Tầng đất mặt mỏng.

- Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ (tỉ lệ cát lớn, lượng sét và keo ít), màu xám trắng, đất thường bị khô hạn; hầu hết có tính chua (pH < 4,5), nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn; vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.

 

- Đất xỏi mòn mạnh trơ sỏi đá có tầng đất mặt còn rất mỏng, có trường Có tầng đất mặt rất mỏng, trơ sỏi, đá.

- Đá, cát, sỏi chiếm ưu thế trong đất.

- Đất có phản ứng chua đến rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng.

- Vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.

 

 

 

- Có thành phần cơ giới nặng, dẻo, dinh khi ướt và nứt nẻ, rắn chắc khi khô.

- Dung dịch đất chứa nhiều thành phần muối tan như NaCl, Na2SO4.

- Đất mặn nghèo mùn, đạm, lân tổng số vả lân dễ tiêu.

- Đất có phản ứng trung tỉnh hoặc hơi kiểm