a, \(d_{Cu/O2}=\frac{64}{16}=4\)
Nguyên tử đồng nặng hơn 4 lần nguyên tử oxi
b,\(d_{Cu|H2}=\frac{64}{64}=1\)
Nguyên tử đồng nặng hơn 1 lần 64 nguyên tử hidro
c,\(d_{Cu/C}=\frac{64}{12}=5,3\)
Nguyên tử đồng nặng hơn 5,3 lần 2 nguyên tử cacbon
a, \(d_{Cu/O2}=\frac{64}{16}=4\)
Nguyên tử đồng nặng hơn 4 lần nguyên tử oxi
b,\(d_{Cu|H2}=\frac{64}{64}=1\)
Nguyên tử đồng nặng hơn 1 lần 64 nguyên tử hidro
c,\(d_{Cu/C}=\frac{64}{12}=5,3\)
Nguyên tử đồng nặng hơn 5,3 lần 2 nguyên tử cacbon
Nguyên tử đồng nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử lưu huỳnh
: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%.
a/ Tính nguyên tử khối trung bình của C.
b/ Nếu có 50 nguyên tử 612C thì số nguyên tử 613C là bao nhiêu.
c/ Tính phần trăm khối lượng 612C trong phân tử CO2 (O=16)
Biết rằng khối lượng của 1 nguyên tử Oxi nặng gấp 15,842 lần khối lượng nguyên tử cacbon nặng gấp 11,906 lần khối lượng nguyên tử hidro. Hỏi chon 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị thì H,O có nguyên tử khối là bao nhiêu
1.Phân tử X2(SO4)n có khối lượng 342 đvC
a) Xác định nguyên tố X
b) Phân tử X2On nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử X(OH)n bao nhiêu lần?
2.Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvC. Trong phân tử axit sunfuric có 2H, 1S, 4O. Tính nguyên tử khối của lưu huỳnh, cho biết nguyên tử khối của H là 1 đvC và của oxi là 16 đvC
trong tự luận X có 2 đồng vị ,có số khối lần lượt là A1,A2 có tỉ lệ về số nguyên tử là 1:3 NTK trung bình của X là 35,5 đvC a) tìm % số nguyên tử của mỗi đơn vị b) tính số khối của mỗi đồng vị biết đồng vị 1 hơn đồng vị 2 là 2 notron
Trong tự nhiên nguyên tố Brom có 2 đồng vị là 3579 Br và 8135 Br Biết nguyên tử khối trung bình của Br là 79,91.
Tính số nguyên tử của mỗi đồng vị khi có 10 nguyên tử brom.
Bài 5. Clo có hai đồng vị là 3537 1717;ClCl . Tỉ lệ % số nguyên tử của hai đồng vị là 3 : 1. a. Tính NTKTB của Clo? b. Tính thành phần % khối lượng của 35 Cl trong HClO 4 ? (H =1, O = 16). c. Tính số nguyên tử của 37 Cl trong 200 ml dung dịch MgCl 2 2M (Mg =24)? d. Tính số nguyên tử của 35 Cl trong 4,48 lít khí HCl (đkc)? (H = 1)
Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 58 và có số khối bé hơn 40. Xác định số hiệu nguyên tử và tên nguyên tố
của nguyên tử X.
Câu 1: Hãy tính toán xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện tích dương là 11. Số hạt không mang điện tích nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 1 hạt
b) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e là 24. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện.