Số oxi hóa tính theo quy tắc.
Hóa trị: vẽ công thức cấu tạo, hóa trị tính bằng số liên kết với nguyên tử N
Số oxi hóa tính theo quy tắc.
Hóa trị: vẽ công thức cấu tạo, hóa trị tính bằng số liên kết với nguyên tử N
Ngâm lá đồng vào V ml dd hỗn hợp
Fe(no3)3 và Agno3. phản ứng xong lấy ra thấy khối lượng lá cu không thay đổi. nồng độ Fe(no3)3 và Agno3 lần lượt là. A 0,1 và 0,015. B .0,475 và0,2. C.0,1 và 0,375 . D. 0,5 và 0,25
Bài 1.
1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Bài 2.
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5.
Bài 3.
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Bài 4.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat.
C. metyl propionate D. propyl fomat.
Bài 5.
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?
Bài 6.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Hòa tan hết 5,36g hỗn hợp X gồm FeO,Fe2O3,Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03mol HNO3,và 0,12 mol H2SO4,thu được dung dịch Y và 224ml NO(dktc). Cho 2,56g Cu vào Y thu được dung dich Z . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.tính khối lượng muối trong Z
cho những chất sau : CuO , dung dịch HCl , H2 , MnO2 : a) chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng ôxi hóa khử và viết phương trình hóa học của các phản ứng ; b) cho biết chất ôxi hóa , chất khử , sự ôxi hóa và sự khử trong những phản ứng hóa học nói trên .
Cho m gam Fe vào 1 lít dd gồm H2SO4 0,1 M , Cu(NO3)20,1 M , Fe(NO3)3 0,1M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại , dd X và khí NO (spk duy nhất) . Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dd X là:
A. 25,8 và 78,5 B.25,8 và 55,7 C.20 và 78,5 D. 20,5 và 5,7
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất và ion sau:
Hợp chất: \(HNO_3,H_2SO_3,H_2S,S_{ }O_2,SO_3,N_2O,NO,NO_2,H_3PO_4,KMnO_4,KClO_3,FeCl_3,Fe_2\left(SO_4\right)_3,Al_2O_3\)
Nhóm: \(NO_3,NO_2,CO_3,NH_4,SO_4,PO_4\)
Chỉ cần ghi số oxi hóa thôi ko cần viết lại đề j cho mệt,...giúp mk vs nghen
Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm Mg và 1 kim loại hóa trị II trong dd HCl tạo ra V lit khí H2 ở đktc. Đốt cháy hết lượng khí này và làm ngưng tụ hơi nước thu được 5,4 ml nước lỏng.
a. Cô cạn dd thu được sau phản ứng, thu được bao nhiêu gam muối khan?
b. Xác định kim loại, biết rẳng tỉ lệ số nguyên tử của kim loại chưa biết và kim loại Mg có trong hỗn hợp là 1:2
Hòa tan 5,04 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z trong 100ml dung dịch HNO3 x (M) vừa đủ thu được m(gam) muối; 0,02 mol NO2 và 0,005 mol N2O. Giá trị của x và m là:
Làm thế nào để biết được tổng khối lượng của các chất trước phản ứng hóa học và tổng khối lượng của các chất sau phản ứng hóa học có thay đổi hay không?