T tưởng là D vì \(C_3H_4O_2\) có k=\(\dfrac{2n+2n-2n}{2}\) = \(\dfrac{2+3.2-2.2}{2}\) -> Hợp chất có hai liên kết \(\pi\)
HCOOCH=CH2
CH2=CHCOOH
OHC-CH2-CHO
CH3-CO-CHO
T tưởng là D vì \(C_3H_4O_2\) có k=\(\dfrac{2n+2n-2n}{2}\) = \(\dfrac{2+3.2-2.2}{2}\) -> Hợp chất có hai liên kết \(\pi\)
HCOOCH=CH2
CH2=CHCOOH
OHC-CH2-CHO
CH3-CO-CHO
Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
I. Một chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên của X là II. Thuỷ phân hoàn toàn 22.88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 8,32 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Este (X) no, đơn chức , mạch hở có thành phần H chiếm 8,1% khối lượng. CTPT X là
Cho 0,3 mol hỗn hợp có công thức phân tử C8H8O2 tác dụng với KOH vừa đủ thu được 39,8g hỗn hợp dung dịch E gồm X và Y (MX <MY) và hỗn hợp H có chứa 1 chất hữu cơ. Tính x/y (x,y lần lượt là số mol của các chất có công thức C8H8O2)
Đốt cháy 6 gam một chất hữu cơ A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tỉ khối hơn của A so với hidro là 30. CTPT của A là
A. C2H4O2. B. CH2O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2.
giúp em với ạ, em cảm ơn.
Hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 ( đktc) thu đc 6,38g CO2. Mặt khác ,X tác dụng với dd NaOH thu đc một muối và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của 2 este trong X?
Hh X gồm 4 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2:2. Thủy phân hoàn toàn m(g) X thu được hh gồm 18,75g glyxin và 8,01g alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong X nhỏ hơn 22. Gía trị m là
Este no, đơn chức, mạch hở X có 40% khối lượng C. Công thức phân tử X là