a) 2 kg = 2 000 g 5 kg = 5 000 g | b) 3 000 g = 3 kg 7 000 g = 7 kg | c) 1 kg 400 g = 1 400 g 2 500 g = 2 kg 500 g |
a) 2 kg = 2 000 g 5 kg = 5 000 g | b) 3 000 g = 3 kg 7 000 g = 7 kg | c) 1 kg 400 g = 1 400 g 2 500 g = 2 kg 500 g |
Nhận biết các quả cân 100 g, 200 g, 500 g, 1 kg.
Nâng lần lượt các quả cân và đọc số đo trên quả cân.
Thay .?. bằng kg hay g?
Số?
a) 5 hộp sữa cân nặng .?. g.
b) 1 hộp sữa cân nặng .?. g.
Lượng sữa trong hộp cân nặng 380 g. Vỏ hộp sữa cân nặng 52 g. Hỏi cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Ước lượng và thực hành cân.
a) Chọn bốn vật, ví dụ: chai nước 1 l, hộp bút, sách Toán 3, cặp sách.
Ước lượng từng vật (nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng 1 kg).
b) Cân rồi ghi chép khối lượng từng vật.
Sắp xếp các vật từ nhẹ đến nặng.
Viết số đo khối lượng (xem mẫu).