Read the following sentences. Underline the stressed words in each sentences, then mark the stressed syllables in these words. Listen and check.
(Đọc những câu sau. Gạch chân các từ được nhấn trọng âm trong mỗi câu, sau đó đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong những từ này. Nghe và kiểm tra.)
1. Our responsibility is to help the children in remote areas.
2. Viet Nam is an active member of many international organisations.
3. Our company has gained economic benefits from selling local products.
4. There are many new learning activities at schools now.
1. Our responsibility is to help the children in remote areas.
(Trách nhiệm của chúng tôi là giúp đỡ trẻ em vùng sâu vùng xa.)
res'ponsibility (n): trách nhiệm
help (v): giúp đỡ
'children (n): trẻ em
re'mote (adj): xa xôi
'areas: các khu vực
2. Viet Nam is an active member of many international organisations.
(Việt Nam là thành viên hoạt động tích cực của nhiều tổ chức quốc tế.)
'active (adj): tích cực
'member (n): thành viên
'many: nhiều
inter'national (adj): quốc tế
organi'sations: các tổ chức
3. Our company has gained economic benefits from selling local products.
(Công ty chúng tôi đã thu được lợi nhuận kinh tế từ việc bán các sản phẩm địa phương.)
'company (n): công ty
gained: đạt được
eco'nomic (adj): kinh tế
'benefits: lợi ích, lợi nhuận
'selling: bán
'local (adj): địa phương
'products: các sản phẩm
4. There are many new learning activities at schools now.
(Có rất nhiều hoạt động học tập mới tại các trường học hiện nay.)
new (adj): mới
'learning: học tập
ac'tivities: các hoạt động
schools: các trường học
now (adv): hiện tại, bây giờ