Tên bệnh | Nguyên nhân | Biểu hiện |
Bệnh sốt rét | Trùng sốt rét gây ra | Sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa,… |
Bệnh kiết lị | Trùng kiết lị gây ra | Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt,… |
Tên bệnh | Nguyên nhân | Biểu hiện |
Bệnh sốt rét | Trùng sốt rét gây ra | Sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa,… |
Bệnh kiết lị | Trùng kiết lị gây ra | Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt,… |
Quan sát hình 27.1, em có nhận xét gì về hình dạng của nguyên sinh vật?
Hãy sử dụng các từ gợi ý: sinh vật, đơn bào, đa bào, tự dưỡng, dị dưỡng, nhân thực, nguyên sinh, tế bào, phân bố để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Nguyên sinh vật có cơ thể cấu tạo chỉ gồm một …(1)… Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật …(2)… ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong không khí và đặc biệt là trên cơ thể …(3)… khác.
Trùng giày thuộc giới …(4)… là những sinh vật …(5)…, đơn bào, sống …(6)… Tảo thuộc giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực …(7)… hoặc …(8)… sống …(9)…
Dựa trên hình dạng của các nguyên sinh vật trong hình 27.1, em hãy xác định tên của các sinh vật quan sát được trong nước ao, hồ ở Bài 21.
Quan sát hình 27.5, kết hợp với thông tin thực tế, em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
Quan sát cấu tạo của một số đại diện nguyên sinh vật trong hình 27.2, em hãy cho biết những nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp? Giải thích.
Ở bài 21, em đã quan sát được sinh vật nào trong nước ao, hồ? Những sinh vật đó có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống?
Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật bằng cách gọi tên các thành phần cấu tạo được đánh số từ (1) đến (4) trong hình 27.2. Từ đó, nhận xét về về tổ chức cơ thể (đơn bào/đa bào) của nguyên sinh vật.
Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị và biện pháp phòng chống.
Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật?
A. Trùng roi B. Trùng kiết lị
C. Thực khuẩn thể D. Tảo lục đơn bào