Các xương | Các khớp xương | Các cơ |
Xương đầu, xương vai, xương đòn, xương cột sống, xương sườn, xương tay, xương chậu, xương chân. | Khớp sống cổ, khớp vai, khớp khủy tay, khớp háng, khớp đầu gối. | Cơ mặt, cơ cổ, cơ vai, cơ ngực, cơ tay, cơ bụng, cơ đùi |
Các xương | Các khớp xương | Các cơ |
Xương đầu, xương vai, xương đòn, xương cột sống, xương sườn, xương tay, xương chậu, xương chân. | Khớp sống cổ, khớp vai, khớp khủy tay, khớp háng, khớp đầu gối. | Cơ mặt, cơ cổ, cơ vai, cơ ngực, cơ tay, cơ bụng, cơ đùi |
Chỉ và nói tên một số cơ, xương và khớp trên cơ thể em.
Làm động tác co và duỗi tay như hình vẽ. Theo dõi sự thay đổi của các cơ cánh tay kết hợp với quan sát các hình dưới đây và cho biết.
- Khi tay co hoặc duỗi các cơ ở cánh tay thay đổi như thế nào?
- Cử động của tay sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu xương cánh tay bị gãy?
- Bộ xương, hệ xương và khớp có chức năng gì?
Quan sát các hình sau và cho biết cơ mặt đang biểu lộ cảm xúc nào.
Trả lời các câu hỏi sau:
- Có những cơ, xương và khớp nào tham gia thực hiện động tác vật tay?
- Em cảm thấy tay mình thế nào nếu chơi vật tay quá lâu?
Thực hiện cử động sau:
Đặt một tay và phần dưới của xương cột sống, đồng thời cúi gập người sao cho bàn tay còn lại chạm vào các ngón chân.
Hoa bị vấp ngã, đau chân không đi lại được. Cơ quan nào trên cơ thể Hoa bị tổn thương? Em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn?
- Thực hiện một hoạt động như viết hoặc múa.
- Bộ phận nào của cơ thể giúp em thực hiện hoạt động đó?
Thực hiện động tác để xác định vị trí các khớp.
Khi thực hiện cử động trên, tay em cảm giác được xương cột sống thay đổi như thế nào?