Hướng dẫn:
Số tế bào mới đc tạo thành 368 :46 = 8 tế bào
Số lần phân bào: = 8 => k = 3
Kết quả: 8 tế bào mới được tạo thành sau 3 lần phân bào.
Hướng dẫn:
Số tế bào mới đc tạo thành 368 :46 = 8 tế bào
Số lần phân bào: = 8 => k = 3
Kết quả: 8 tế bào mới được tạo thành sau 3 lần phân bào.
quá trình nguyên phân 1 hợp tử của ruồi giấm tạo ra 8 tế bào mới . số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là
Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) của một cơ thể thực vật tiến hành nguyên phân liên tiếp 8 lần. Ở lần nguyên phân thứ 2, có một tế bào không hình thành thoi vô sắc, bộ nhiễm sắc thể không phân li, hình thành nên một tế bào tứ bội (4n). Sau đó, tế bào tứ bội vẫn tiếp tục nguyên phân bình thường như những tế bào khác. Quá trình nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài và số tế bào tứ bội (4n) được tạo ra sau nguyên phân.
- Tất cả các tế bào lưỡng bội (2n) tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, không có trao đổi chéo, hãy cho biết số loại giao tử tối đa thực tế có thể tạo ra là bao nhiêu?
1 tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con đều giảm phân hình thánh giao tử, môi trường đã cung cấp cả quá trình 300 NST. Loài trên có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử nếu mỗi cặp NST gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau và ko có đb, trao đổi đoạn?
một tế bào soma ở gà có 2n=78 trải qua quá trình nguyên phân. Số NST , số chromatide và số tâm động có trong tế bào vào kì sau lần lượt là
Một loài có bộ NST 2n=16, chu kì nguyên phân là 30 phút, kì trung gian xảy ra trong 10 phút, mỗi kì còn lại 5 phút. Bắt đầu từ kì trung gian lần lượt nguyên phân lần thứ nhất, số NST môi trường cần cung cấp cho 1 tế bào tại thời điểm sau 30 phút và sau 70 phút lần lượt là
bài 7: một hợp tử của 1 loài nguyên phân tạo ra 4 tb kí hiệu là A, B, C, D. tb A nguyên phân tạo ra số tb bằng số nst trong bộ 2n của loài. tb B nguyên phân tạo ra số tb với số nst đơn gấp 4 lần 2n của loài . tb C và D nguyên phân lấy từ mt tạo ra 16 nst đơn . tổng số tb con đc tạo thành từ 4 tb trên kết thúc kì trung gian có 256 cromatit.
a, xđ bộ 2n của loài
b, xđ số lần nguyên phân của các tb A B C D
c, khi nguyên phân tb A đã đc mt cc bn nst đơn?
d, nếu cho rằng các tb do tb A sinh ra đang ở kì giữa, do tb B sinh ra đang ở kìa sau của quá trình nguyên phân thì số nst ở ỗi loài là bn?
có 4 hợp tử cùng loài là A,B,C,D
hợp tử A nguyên phân cho các tb con bằng 1/4 số NST có trong 1 hợp tử khi n chưa nguyên phân
hợp tử B nguyên phân cho các tb con với tổng số NST đơn gấp 4 lần số nst đơn trong 1 tb
hợp tử C nguyên phân cho các tb con cần nguyên liệu tương ứng 480 nst đơn
htu D nguyên phân cho các tb con chứa 960 nst đơn từ nguyên liệu s hoàn toàn . tát cả các tb con tạo ra chứa 1920 nst đơn ( chưa nhân đôi)
a. tìm bộ 2n
b. số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử
Một tb sinh dưỡng của một loài có bộ nst kí hiệu :AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra hai tb con có kí hiệu nst là
Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A.112 B.204 C.114 D.108