tiếng hán :phu nhân;phụ nữ;sính lễ ;gia nhân;xà phòng;bơm điện; ẩm thực;nhạc pop
Tiếng anh:in-tơ-nét;mít-tinh;xô-viết
tiếm thng hán :phu nhân;phụ nữ;sính lễ ;gia nhân;xà phòng;bơm điện; ẩm thực;nhạc pop
anh:in-tơ-nét;mít-tinh;xô-viết
tiếng hán :phu nhân;phụ nữ;sính lễ ;gia nhân;xà phòng;bơm điện; ẩm thực;nhạc pop
Tiếng anh:in-tơ-nét;mít-tinh;xô-viết
tiếm thng hán :phu nhân;phụ nữ;sính lễ ;gia nhân;xà phòng;bơm điện; ẩm thực;nhạc pop
anh:in-tơ-nét;mít-tinh;xô-viết
sứ giả,ti vi,xà phòng,buồm,mít tinh,ra-đi-ô,gan,điện,ga,bơm,xô viết,giang sơn,in-tơ-nét
4.nêu nhận xét cách viết các từ mượn nói trên
Xác định từ mượn có trong những câu sau đây.Cho biết các từ ấy được mượn của tiếng (ngôn ngữ) nào.
a) Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên co bao nhiêu là sính lễ
b) Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.
c) Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.
Từ mượn trong tiếng nước ta có nguồn gốc từ đâu?Cho ví dụ
Giúp em tìm và giải nghĩa 15 cặp từ có yếu tố vay mượn tiếng nước ngoài
tìm một số từ mượn tiếng hán các bạn tră lời nhanh giùm nhé mai mình KT 1 tiết
Từ thuần Việt có nghĩa tương ứng với các từ hán việt :
giang sơn,phụ huynh,thi gia,thiếu nhi,phụ nữ
1. Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây :
a) khán giả : người xem; thính giả : người nghe; độc giả : người đọc
b) yếu điểm : điểm quan trọng ; yếu lược : tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân : người quan trọng
2: những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn ? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào ?
a) bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b) ngọc Linh là một fan/ người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ chủ nhà.
"Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây’’. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn" .
Tìm các từ mượn và giải thích nghĩa của chúng.
Bài 1:Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn:
Đầu, não, tủy, dân, ông, bà, cô, cậu, hổ, báo, xã, ấp, tỉnh, huyện, phố, thành, quần, nhung, sách, táo, lê, tùng, bách, lễ, nghĩa,đức, tài, xô, lốp,phanh, sút,gôn, giang sơn, Tổ quốc, khôi ngô, thủy cung, tập quán, cai quản, ghi đông, pê đan, may ơ.
Bài 4: Hãy giải nghĩa các từ sau:
Sứ giả,học giả, khán giả, thính,giả, độc giả, diễn giả, tác giả, tác gia, nông gia, văn gia, thi gia, dịch gia, triết gia.