Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc bùng nổ nhằm mục đích
D. Phản đối âm mưu xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc.
Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ ngày 4-5-1919, nhằm phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
Chọn: D
Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc bùng nổ nhằm mục đích
D. Phản đối âm mưu xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc.
Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ ngày 4-5-1919, nhằm phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
Chọn: D
Kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) là
A. giành được độc lập cho Trung Quốc.
B. giải phóng miền Nam Trung Quốc, thành lập chính quyền cách mạng.
C. đánh đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc.
D. giải phóng dân tộc khỏi ách chiếm đóng của chủ nghĩa đế quốc, lật nhào chế độ phong kiến tồn tại mấy nghìn năm ở Trung Quốc.
Đặc điểm chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là
A.việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công nghiệp ở Nhật Bản đã đạt nhiều thành tựu to lớn.
B. sự hình thành các công ti độc quyền ở trong nước và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và mở rộng thuộc địa.
C. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ở Nhật Bản.
D. nhiều cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra nhằm chống lại sự bóc lột của giới chủ.
Mâu thuẫn cơ bản của lịch sử thế giới cận đại làm bùng nổ chiến tranh thế giới là
A. mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản: tư sản và vô sản.
B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau.
C. mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa và phụ thuộc với các nước đế quốc xâm lược.
D. mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản: tư sản và phong kiến.
Hãy cho biết nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì.
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì vấn đề phân chia thuộc địa.
B. sự phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc dẫn đến mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì vấn đề thuộc địa.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trong chính sách cai trị thuộc địa.
D. sự tranh giành quyền sở hữu các công ti độc quyền lớn.
Để bảo vệ nền độc lập của đất nước, chính sách của Xiêm là
A. đóng cửa, không cho các thương nhân nước ngoài đến Xiêm buôn bán.
B. dựa vào sự bảo trợ của Mĩ để chống sự xâm lược của Anh và Pháp.
C. cải cách duy tân đất nước theo tấm gương của Nhật Bản.
D. cải cách, mở cửa buôn bán với bên ngoài, dựa vào sự kiềm chế lẫn nhau giữa các nước đế quốc.
Dấu hiệu nào là cơ bản nhất chứng tỏ chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
A. Mở rộng chiến tranh xâm lược thuộc địa
B. Tăng cường bóc lột và đàn áp phong trào công nhân
C. Sự xuất hiện của các công ti độc quyền
D. Giai cấp phong kiến bị thủ tiêu hoàn toàn
4. Quốc gia nào sau đây ở Châu Á chọn con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội?
A. Thái Lan
B. Nhật Bản
C. Trung Quốc
D. Hàn Quốc
Câu 2: Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành Cải cách Minh Trị là:
A. tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị và có vai trò quyết định.
B. tầng lớp quý tộc tư sản hóa ngày càng trưởng thành, có thế lực kinh tế.
C. lật đổ chế độ Mạc Phủ, Thiên hoàng Minh Trị lên nắm quyền.
D. xác lập được quyền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc.
Câu 3: Ngoại cảnh chung nào đã tác động đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và Cải cách ở Xiêm?
A. Đứng trược sự đe dọa xâm lược của các nước phương Tây.
B. Sự phát triển của CNTB sau các cuộc cách mạng tư sản.
C. Mầm mống kinh tế TBCN đang hình thành và phát triển nhanh.
D. Giai cấp tư sản đã trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng.
Câu 4 : Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Quốc đại là
A. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp tư sản Ấn Độ.
B. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
C. bước ngoặt phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. thể hiện ý thức và lòng tự tôn dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
Câu 5 : Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa.
B. cải cách Trung Quốc để thoát khỏi số phận thuộc địa.
C. thành lập dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng ruộng đất cho nông dân.
D. đánh đổ triều đình Mãn Thanh, khôi phục đất nước Trung Hoa.
Câu 6 : Kết quả lớn nhất của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là :
A. lật đổ triều Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế.
B. thành lập Trung Hoa dân quốc, nhân dân làm chủ đất nước.
C. công nhận quyền bình đẳng và quyền dân chủ của mọi công dân.
D. mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Trung Quốc.
Câu 7: Cuộc Cải cách Ra-ma V gọi là cách mạng tư sản vì:
A. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến. B. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. do giai cấp tư sản lãnh đạo. D. thay đổi đất nước giống như phương Tây.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc.
B. các cuộc khởi nghĩa chưa chuẩn bị chu đáo.
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học.
D. Thực dân Pháp có tiềm lực quân sự quá mạnh.
Câu 9: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi thất bại là:
A. trình độ thấp, lực lượng chênh lệch.
B. vũ khí quá lạc hậu, thô sơ.
C. quân sự của các nước thực dân quá mạnh.
D. các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc.
Câu 10: Điểm khác nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Mĩ – Latinh với các nước châu Phi là:
A. phong trào đấu tranh có đường lối, chủ trương rõ ràng hơn.
B. phong trào đấu tranh nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt hơn.
C. phong trào đấu tranh nổ ra có sự liên kết chặt chẽ giữa các nước.
D. sớm dành được độc lập từ thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Mọi người giúp tui vs mai tui nộp bài rồi...
Phong trào Ngũ tứ có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Trung Quốc?