Cho 2 cây hoa thùân chủng cùng lòai giao phấn vs nhau đc F1 tíêp tục giao phấn vs nhau đc F2 . Xuất hịên hoa đỏ và vàng. Hịêu tỉ lệ giữa 2 lọai hoa này là 12,5%. Xác định quy lụât di truyền chi phối phép lai trên .
Bài 1: một gen có liên kết cộng hóa trị giữa đường và axit là 5998, có hệ số phần trăm giữa T và G là 20%, một đột biến xảy ra làm thay đổi chiều dài của gen sau đột biến nhưng gen sau đột biến có số liên kết hidro là 3448.
a. Tính số lượng từng loại nu của gen ban đầu và sau đột biến
b. Phân tử Protein do gen sau đột biến tổng hợp có thành phần và số lượng axit amin thay đổi như thế nào so với ban đầu ? Biết rằng mỗi bộ ba mã hóa cho một axit amin và đột biến không liên quan mã mở đầu và kết thúc.
Bài 2: Gen A đột biến gen a. Phân tử Protein a tổng hợp kém PA 1 axit amin và có 2 axit amin mới. Hãy cho biết đột biến nói trên thuộc dạng đột biến nào và liên quan bao nhiêu bộ 3 ?
Bài 3: Ờ cà chua Gen A ( quả đỏ ) > Gen a ( quả vàng )
a. Cho hai cây tam nhiễm có cùng kiểu gen lai với nhau thì thu được ở thế hệ lai cây quả đỏ và quả vàng. Cho biết cây tam nhiễm tạo được giao tử n và n+1. Xác định kiểu gen của 2 cây bố mẹ.
b. Cho cây 4n có kiểu gen AAaa x cây chưa biết kiểu gen và kiểu hình. Ở thế hệ lai thu được cây quả đỏ và cây quả vàng. Biết rằng cây chưa biết là cây tứ bội 2n. Hãy cho biết kiểu gen cây chưa biết
c. Cho hai cây (4n) quả đỏ lai với nhau. Ở thế hệ lai thu được 100% quả đỏ Hỏi có bao nhiêu phép lai giữa 2 cây bố mẹ.
d. Cho hai cây 2n chưa biết kiểu gen kiểu hình thu được F1 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Xử lý cây F1 bằng đặc điểm côsixin rồi sau đó chọn các cặp cây bố mẹ cho giao phấn với nhau thu được ở F2 các trường hợp:
. TH1: 1400 cây đỏ : 40 cây vàng
.TH2: 341 cây đỏ : 31 cây vàng
. TH3: 100 cây đỏ : 100 cây vàng
Xác định các cặp cây bố mẹ trong từng trường hợp
bạn nào biet giai giup mình câu này
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là: A. 1/9. B. 64/243. C. 64/729. D. 32/81.dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai p:AaBb(vàng trơn) với aabb(xanh nhăn)
A.9vt,3vn,3xt,1xn
B.3vt,3xt,1vn,1xn
C.3vt,3vn,1xt,1xn
D.1vt,1vn,1xt,1xn
giao phấn giữa 2 cây P thân thấp thu được F1 có kiểu hình 100% thân cao. cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao :7 thân thấp. cho các cây thân cao F2 giao phấn với nhau. tỉ lệ cây thân thấp ở F3 là
cho giao phối giữa chuột lông trắng dài với chuột lông xám ngắn thuân chủng f1 đồng tính lông trắng dài tiếp tục cho các con chuột f1 giao phối với nhau f2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56.25% lông trắng dài 18.75% lông trắng ngắn 18.75% lông đen dài 6.25% lông xám ngắn. biết kích thước lông do một gen quy định các gen nằm tren nst thường. kiểu gen của f1 là
1 gen có nu loại X= 720, T= 630. Khi gen nhân đôi, thời gian để tiếp nhận và liên kết đủ nu tự do loại X vào 2 mạch là 8s.
Tìm tốc độ tự sao của gen: 2.720/8= 180 nu/s
Cho mk hỏi tại sao lại ra đk phép tính kia vậy, sao phải nhân với 2.( giải thích chi tiết hộ mình nha)
ai giúp mk với
Một chuỗi polipeptit có khối lượng phân tử là 27500 đvC, gồm 5 loại axitamin là : Gluxin, Glutamic, Triptophan, Tirozin và Leuxin theo thứ tự số lượng lần lượt hơn nhau là 20 axitamin. Xác đinh:
a, Chiều dài của mARN.
b, Số lượng mỗi loại axitamin của chuỗi polipeptit.
c, Biết rằng phân tử lượng của 1 axitamin là 100 đvC, của 1 nucleotit là 300 đvC. Xác định khối lượng phân tử của gen đã tổng hợp chuỗi polipeptit ns trên.
Mọi người giúp với ạ em đang cần gấp lắm
1/ 1 phân tử ADN chứa hai gen lI=1/2lII
Gen I có A1=100, T1=150. Gen 1 tổng hợp phân tử mARN, mtcc 900U,1200G, 1800X. Gen II A1=200, A2=100,mcc 800U,1600A,4000G. Các phân tử marn tổng hợp từ hai gen đó đã tham gia giải mã. Có 15 riboxom trượt 1 lần trên hai phân tử marn tổng hợp từ gen I và gen II.
Tổng pr hoàn chỉnh được tạo thành là 104. Các ribo trượt với vận tốc bằng nhau và cách đều. tarn cuối cùng trượt qua hết marn tổng hợp từ gen I là 29,9s ; còn marn tổng hợp từ gen II là 54,2s( từ lúc ribo thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với mỗi phân tử marn)
a. Tính số nu mỗi loại trên mỗi mạch của mỗi gen
b. Tính số ribo trượt trên marn tổng hợp từ gen I và trên marn tổng hợp từ gen II
c. Tính thời gian 1 ribo trượt hết mỗi loại phân tử marn nói trên. Tìm vận tốc?
2/ lA=lB đều bị đột biến. Mỗi gen bị mất một đoạn. 2 gen còn lại sao mã, trên mỗi marn có cùng 1 số ribo trượt qua 1 lần. Trên marn từ A đb có 3141 lượt tarn tham gia, trên marn từ B đb có 2691 tarn tham gia. Mỗi pr hoàn chỉnh từ gen A đb có nhiều hơn pr hoàn chỉnh từ gen B đb bằng 50 a.a.
a. Tìm số ribo trên mỗi loại marn và l gen đột biến
b. Gỉa sử 2 đoạn gen bị mất nối thàng 1 gen mới sao mã 1 số lần cần Umt= 270 và Gmt=405. Trên 1 mạch đơn gen đó có A1= 10%, X= 180 Nu. Môĩ marn có 5 ribo trượt 1 lần với vận tốc= 51 A/s và cách đều 91,8 A
- Tính số Nu mỗi loại mỗi mạch gen mới
- 5 ribo giải mã hết 475a.a cuar môi trường nội bào thì mất bao nhiêu thời gian?