Cho 14g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng hết với 500ml dd H2SO4 0,5M.
a/Xác định công thức phân tử của oxit.
b/Nếu đem nung nhẹ phản ứng trên,người ta thu được 26,5g tinh thể ngậm nước. Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) một hiđrôcacbon A bằng không khí. Sau phản ứng thu được 26,4 gam CO2 và 5,4 gam nước.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên hiđrôcacbon A.
c) Tính thể tích không khí cần dùng (đktc). Biết không khí đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
Thủy phân este E có công thức phân tử : C4H8O2, với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y (Chỉ chứa nguyên tố C, H, O). Từ X có thể điều chế Trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là???
Đốt cháy hoàn toàn 8,04g chất (A) thu được 6,36g Na2CO3 và 2,64g CO2. Hãy xác định công thức phân tử của (A), biết khối lượng phân tử của (A) là 134
đốt cháy 1,4g chất Athu được 4,4g khí cacbonic & 1,8g nước.Xát định công thức phân tử của chất A.Biết tỉ khối hơi của A so với khí hidro là 14
Một oxit kim loại có công thức mxoy trong đó m chiếm 72,41% về khối lượng xác định công thức của oxit trên
Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là :
Cho 3,78 g bột Al phản ứng vừa đủ vơi dd XCl3 thấy tạo thành dd Y. khối lượng chất tan trong dd Y giảm 4,04 g so với dd XCl3. Xác định công thức của muối XCl3
giả sử xảy ra phản ứng
nMgO + mP2O5 taọ thành F
biết ràng trong F magie chiểm 21.6% về khố lượng
xác định công thức F