Đọc hình 6.1, nhận biết khu vực có mật độ dân số tự thấp đến cao và điền vào bảng theo mẫu sau:
Trình bàn sự phân bố dân cư ở châu á và giải thích tại sao
LÀM GIÚP MÌNH VỚI BÀI KIỂM TRA CỦA MÌNH Í
cho bảng số liệu
a, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và 2010
b. Nhận xét về số dân và cơ cấu dân số các châu lục giai đoạn 1950-2010
châu lục | 1950 | 2010 |
châu á | 1402 | 4139 |
châu âu | 547 | 736 |
châu đại dươg | 13 | 36 |
châu mĩ | 339 | 931 |
châu phi | 221 | 1010 |
Trình bày sự phân bố dân cư ở Châu Á?
Mong mn giúp iem
Trình bày sự phân bố dân cư châu Á? Giải thích vì sao?
Làm việc với hình 6.1 và số liệu bảng 6.1:
- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ).
- Cho biết các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào, vị sao lại có sự phân bố đó?
-Nơi có mật độ dân số từ 1-50km vuông là nơi có:
- quốc gia nào có sản lượng dầu mỏ nhiều nhất châu á và đứng thứ hai thế giới
- sản lượng công nghiệp của các nước châu á có đặc điểm chung là
-nhận định về nền kinh tế châu á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
- quoc gia nào có dân số đông nhất châu á và thế giới
Đọc hình 6.1 (SGK trang 20), nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền vào bảng theo mẫu
hay:
cho mình hỏi trả lời cách hỏi mới đúng vậy ??
Vì sao phái tây trung quốc lại vó mật độ dân số thấp