Câu 7: Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống?
Câu 10: Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt.
Câu 3: Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó.
Phân tích vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao Phối cận huyết trong chọn giống. Cho ví dụ minh họa về mọi phương pháp ?
Có nên sử dụng sản phẩm biến đổi ghen không? Vì sao? Bằng cách nào phân biệt sản phẩm biến đổi gen và sản phẩm bình thường?
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Trên cơ thể một thể đột biến, người ta phát hiện thấy một số tế bào có 21 nhiễm sắc thể, một số tế bào có 19 nhiễm sắc thể, các tế bào còn lại có 20 nhiễm sắc thể. Những nhận định sau đây về thể đột biến tên đúng hay sai? giải thích? a,Đây là dạng đột biến lệch bội được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố mẹ. b, Đây là dạng đột biến đa bội lẻ được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ. c, Đây là dạng đột biến lêch bội chẵn được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên nhiễm. d, Đây là dạng đột biến đa bội chẵn được phát sinh trong phân bào nguyên nhiễm. Thankyou
5. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.5
Bảng 40.5. Các dạng đột biến
Các loại đột biến | Khái niệm | Các dạng đột biến |
Đột biến gen | ||
Đột biến cấu trúc NST | ||
Đột biến số lượng NST |
nhận xét phép lai ở ngô.
P: AABBdd x aabbDD duoc AaBbDd
a) nhận xét về kiểu gen, kiểu hình của P và F1
b) F1 có được coi là ưu thế lai không, vì sao?
c) nếu tiếp tục lai tạo ra F2, F3 thì đời con sẽ cho ra kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hinh.
d) theo em việc tạo nên ưu thế lai dựa trên cơ sở di truyền nào?
1.Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân
2. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
Câu 8: Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống những chúng vẫn được dùng trong chọn giống?