vì R có hóa trị 4 nên ct là RO2
ta có (R.100)/(R+16.2)=46.7
tính ra được R=48
vậy R là Si
oxit của kim loại R (hóa trị 4), R chiếm 46,7% theo khối lượng. biết (Mn=55, Si=28, Pb=207, Fe=56) Tìm CTHH đúng ?
vì R có hóa trị 4 nên ct là RO2
ta có (R.100)/(R+16.2)=46.7
tính ra được R=48
vậy R là Si
oxit của kim loại R (hóa trị 4), R chiếm 46,7% theo khối lượng. biết (Mn=55, Si=28, Pb=207, Fe=56) Tìm CTHH đúng ?
Dùng khí hiđro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II)oxit và sắt(III)oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III)oxit chiếm 80% khối lượng.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính thể tích hiđro (đktc) đã dùng
c) Tính khối lượng kim loại đồng sắt thu được
Oxi hóa hoàn toàn 8,4 gam một kim loại X chưa rõ hóa trị thu được 11,6 gam một oxit B. Tìm tên kim loại X
Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp gồm sắt (3) oxit và đồng (2) oxit bằng khí h2 . Sau phản ứng thu đc hỗn hợp 2 kim loại trong đó có 5,6 g Fe .
A) tính khối lượng kim loại đồng thu đc B)tính thể tích khí H2 đã phản ứng (đktc)Để oxi hóa hoàn toàn kim loaih R (hóa trị 2) ta dùng lượng oxi bằng 25% lượng kim loại đó. Tên kim loại đã dùng ?
Dùng hidro khử hoàn toàn 59,4g hỗn hợp sắt(II) oxit và kẽm oxit thu được hỗn hợp 2 kim loại. Trong đó khối lượng của sắt (II) oxit nhiều hơn kẽm oxit là 27g. Tính khối lượng của sắt, kẽm thu được sau phản ứng.
đốt cháy hoàn toàn 3,9g một kim loại M hóa trị I thu đc 4,7 gam một oxit A
a) Cho biết A thuộc loại oxit nào ? vì sao? b) Tìm tên kim loại M và cho biết bazo tương ứng của oxit ACho 18,4 gam hỗn hợp Fe và kim loại X hóa trị II vào dung dịch HCl dư ta thu được 2,24 lít khí H2 còn lại m gam chất không tan, lọc lấy m gam chất rắn đó rồi đem nung trong O2 dư thu được oxit phải dùng hết 2,24 lít O2
a. xác định X.
b. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
Câu 1: trong một oxit kim loại có hóa trị 3 và chiếm 70% về khối lượng là:
A. Cr2O3
B. Al3O3
C. AlS2O3
D. Fe2O3
Câu 2: trong 16 g CuSO4 có chứa bao nhiêu gam đồng?
Câu 3: một một đại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8 : 1 . Công thức hóa học này của oxit là:
A.CuO
B. Cu2O
C. CuO2
D. Cu2O2
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,40 g cácbon trong 4,80 g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu g khí CO2.
Câu 5: một loại oxit Để trong đó cứ 14 phần Fe thì 6 phần O (về khối lượng). công thức của oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Câu 6: khi phân khi hủy các xúc tác 122,5 g KClO3 thể tích oxi thu được là:
A. 33,6 lít
B. 3,36 lít
C. 16,2 lít
D.1,12 lít
BT1: Khử 27,6g hh gồm sắt (III) oxit và oxit sắt từ bằng 11,2 lít H2(đktc) ở nhiệt độ cao.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit trong hh
b/ Tính khối lượng kim loại thu được.
Giúp mk đi ạ giải chi tiết giúp mk nhé mk xin cảm ơn nhìu lắm ạ