a, ta có:
2M/48=9/8
=> M=27, M là nhôm
Ct oxit :al2o3
b, ta có
2M/48=7/3
=> M=56, M là sắt Fe
Ct oxit là fe2o3
a, ta có:
2M/48=9/8
=> M=27, M là nhôm
Ct oxit :al2o3
b, ta có
2M/48=7/3
=> M=56, M là sắt Fe
Ct oxit là fe2o3
cho 5. g kim loại M tác dụng với oxi thu đượ 10.2 g oxit cao nhất có công thức M2O3 .Xác định M
a) Tìm công thức của oxit sắt trong đó sắt chiếm 70% về khối lượng
b) Đem oxit trên cho tan vào 200g dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ. Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 13 g kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) a) tính thể tích khí Hiđro sinh ra (đktc) b) nếu dùng toàn bộ lượng Hidro ở trên để khử 14,4 g một oxit kim loại R thì vừa đủ và thu được 0,2 mol kim loại. Tìm R và công thức hóa học của hợp chất oxit.
B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau
a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd AKhử hoàn toàn 24 g hỗn hợp oxit gồm FExOy và CuO bằng khí hiđrô dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 17,6 g hỗn hợp gồm 2 kim loại là Fe và Cu. Trong đó khối lượng của kim loại Fe nhiều hơn khối lượng của kim loại Cu là 4,8 g. Hãy xác định công thức hóa học của oxit sắt.
B là oxit của 1 kim loại R chưa rõ hóa trị.biết thành phần % về khối lượng của oxi trong hợp chất bằng \(\frac{3}{7}\)thành phần % về khối lượng của R trong hợp chất đó.xác định công thức hóa học của B
hòa tan cùng một lượng oxit của kim loại m có hóa trị không đổi lần lượt trong dung dịch HCl và dung dịch HNO3. cô cạn 2 dung dịch ta được 2 muối. Tìm công thức của oxit biết muối nitrat có khối lượng lớn hơn của muối clorua 1 lượng bằng 99.38% khối lượng oxit đem hòa tan
Hòa tan hoàn toàn 9,4g của oxit kim loại (R2O) trong nước thu được 11,2 g ROH. Tìm CTHH của oxit đó.
Cho 16g hỗn hợp hai oxit kim loại : đồng ( II) oxit, sắt( III) oxit, dùng hidro dư khử hoàn toàn hai oxit lấy hết 5,6L ở đktc
a, viết phương trình phản ứng
b, tính % về khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c, tính % về khối lượng của kim loại: Cu, Fe thu đc sau phản ứng