gọi công thức oxit là R2Ox
ta có \(\frac{2R}{2R+16x}.100\%=52,94\%\)
=> R = 9x
=> x=3 => R=27 => Al
gọi công thức oxit là R2Ox
ta có \(\frac{2R}{2R+16x}.100\%=52,94\%\)
=> R = 9x
=> x=3 => R=27 => Al
Oxit cao nhất của ngtố R có dạng R2O5. Hợp chất khí của R với hiđro chứa 91,18% R về khối lượng. Xác định tên nguyên tố đó?.
HD: Bước 1: Từ CT oxit cao nhất → CT hợp chất khí với hiđro
Bước 2: Tính % nguyên tố H
Bước 3: Thay các giá trị vào công thức
%RMR= %H3.MH%𝑹𝑴𝑹= %𝑯𝟑.𝑴𝑯
Bước 4: Tìm R → kết luận
1. Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2 . Oxit cao nhất của R chứa 40% khối lượng R . Vậy R là ?
2. Hợp chất của Y với hiđro là YH . Trong công thức oxit cao nhất , Y chiếm 46, 67 % khối lượng . Y là ?
3. R là nguyên tố thuộc nhóm IIA. Hiđroxit tương ứng với oxit của R chứa 55,17% khối lượng oxit . R là?
4. Oxitt cao nhất của một nguyên tố A chứa 52,94% khối lượng A . Vậy A là?
R là nguyên tố nhóm A , công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH3 . Trong hợp chất ôxit cao nhất của R , oxi chiếm 56,34% về khối lượng : a) xác định tên của R ; b) viết công thức electron , công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hidro
1. Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19.
a. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn.
b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra.
2. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%.
a. Xác định R biết a:b=11:4.
b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất trên.
R có cấu hình e ngoài cùng dạng ns2 np4. Tỉ lệ khối lượng mol hợp chất của R và H và khối lượng mol oxit cao nhất của R bằng 0,425. Tìm M của R
R thuộc nhóm VIA . Trong hidroxit cao nhất , R chiếm 54,48% về khối lượng . Tính tỉ khối của hợp chất khí của R với hidro so với khí oxi
Nguyên tử R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns²np⁴ trong công thức hợp chất với H của nó có chứa 5,88% H về khối lượng. Tìm nguyên tố R.
1. Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp electron ngoài cùng là np^4 . Hợp chất khí X của X với hiđro chứa 11,1% hiđro về khối lượng . Tên của nguyên tử A là ?
2. Cation R^3+ có cấu hình phân lớp ngoài cùng l np^6 . Hợp chất oxi cao nhất của R với oxi có chứa 25,53% Oxi về khối lượng . Vậy R là ?
3. Cho 3,2g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chữ kì liên tiếp , nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 ( đo ở điều kiện tiêu chuẩn ) . Các kim loại đó là ?
4. Cho 7,35g hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và Kali tác dụng với nước . Để trung hòa dung dịch được cần 0,25 mol HCl . Vậy A là ?
Viết CHe và xác định vị trí của nguyên tố mà nguyên tử có z là:13,18?