Chào bạn nha,
Các kiểu gen có thể có:XAXA,XaXa,XAXa,XAY,XaY,
Những kiểu gen có kiểu hình giống nhau:
Đều cho kiểu hình trội : XAXA, XAXa, XAY
Đều cho kiểu hình lặn: XaXa, XaY
Chào bạn nha,
Các kiểu gen có thể có:XAXA,XaXa,XAXa,XAY,XaY,
Những kiểu gen có kiểu hình giống nhau:
Đều cho kiểu hình trội : XAXA, XAXa, XAY
Đều cho kiểu hình lặn: XaXa, XaY
Cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16 trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp . Giả sử quá trình giảm phan ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các gen đang xét. Theo lý thuyết số loại giao tử tối đa về các gen đang xét đc tạo ra là?
Bài 1: Cặp NST số 1 là Aa, cặp NST số 4 là Bb. Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tinh trùng. Hãy xác định kiểu gen của các loại giao tử trong các trường hợp:
a) Các cặp NST phân li bình thường
b)Ở giảm phân 1, cặp NST số 1 trong tất cả các tế bào đều không phân li
c)Ở giảm phân 1, cặp NST số 4 ở một số tế bào không phân li
Ở ruồi giấm có 2n = 8 NST. Xảy ra đột biến dị bội, hãy xác định số lượng NST có trong các thể đột biến: thể 0, thể 1, thể 1 kép, thể 3, thể 4, thể 4 kép.
Giả sử cặp NST 21 ở một người mang cặp gen Bb. Gen B có chiều dài 4080Ao và số nucleotit loại T chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Gen b có khối lượng phân tử bằng 9.10^5 đvC và số lượng bốn loại nucleotit bằng nhau. (Biết khối lượng phân tử trung bình mỗi nucleotit bằng 300 đvC)
a) Tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen
b) Nếu người trên có cặp thứ 21 chứa 3 NST, hãy tính số lượng từng loại nucleotit của các gen thuộc cặp NST đó.
Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi 1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.
Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.
Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt xong phân tử mARN là 41,5s.
1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .
2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.
3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.
4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n=28. Khi quan sát quá tình giảm phân của 4000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có một số tế bào có cặp NST số 10 không phân ly trong giảm phân 1 \, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Lấy ngẫu nhiên một giao tử, xác suất để thu được giao tử có 15 NST là 0,25%. Xác định đã xảy ra đột biến là bao nhiêu
Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biêt rằng trong giảm phân I có 1/5 số tế bào sinh tinh ko phân li ở cặp NST số 3 , 1/3 số tế bào sinh trứng ko phân li ở cặp NST số 7 , các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết , tỉ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là?
Các tế bào bình thường 2n = 42 bị đột biến thành các thể: thể một, thể ba, thể tam bội, thể tứ bội. Viết công thức bộ nhiễm sắc thể và cho biết có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở các thể đột biến này. 7. Trường hợp bộ NST 2n của tế bào sinh vật nhân thực ở 1 cặp NST tương đồng mất 1 chiếc hoặc tăng thêm 1 chiếc gọi là gì
mình thấy các khaí niệm trong sgk mà hơi thắc mắc nên hỏi
1/ ĐB chuyển đoạn tại sao chỉ xảy ra ở 2 NST ko tương đồng ( mình nghĩ giữa 2 nst trong 1 cặp tương đồng vẫn trao đổi đoạn vs nhau nên vẫn gọi là chuyển đoạn đc chứ)
2/ ĐB chuyển đoạn tương hỗ là do nst bị đứt gãy đổi vị trí cho nhau, còn trường hợp do trao đổi cheó gây nên thì sao nhỉ? giải thích giúp mình cơ chế gây ĐB chuyển đoạn do TĐC với
1. Ở 1 loài 2n=24.Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần từ tế bào của cá thể A đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lượng NST trong mỗi tế bào?
2. Ở 1 loài 2n=8 . Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã tạo ra số tế bàocos tổng cộng là 144 NST ở trạng thái chưa nhân đôi . Tế bào có bộ NST như thế nào?
3. Ở 1 loài 2n=24. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần từ tế bào của cá thể E đã tạo ra số tế bào ở thế hệ cuối cùng đang ở kì giữa có 416 cromatit. Số lượng NST trong mỗi tế bào là?